Thành phần trong mỗi chai thuốc Aminosteril 10% là 18 acid amin hàm lượng 100g/L.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Với các thành phần là các acid amin quan trọng và cần thiết cho cơ thể, thuốc Aminosteril 10% có tác dụng cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để đảm bảo sự hoạt động bình thường của cơ thể khi cơ thể bị thiếu hụt.
Thuốc Aminosteril 10% được chỉ định trong:
Tùy từng bệnh nhân, thể tích dịch truyền và tốc độ truyền dựa trên tình trạng, tuổi tác và nhu cầu từng bệnh nhân.
Liều tối đa là 20mg/kg/ngày.
Tốc độ truyền tối đa 1ml/kg/giờ, khoảng 23 giọt/phút.
Trẻ em:
Sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Không sử dụng thuốc Aminosteril 10% cho các rối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tổn thương gan không hồi phục.
Tăng cao ure máu.
Tuần hoàn không ổn định đe dọa tính mạng (sốc).
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi.
Chưa thấy có tác dụng phụ không mong muốn nào.
Tuy nhiên nếu dùng quá liều hay tốc độ truyền quá nhanh có thể gây ra các bất thường như không dung nạp hay thất thoát Amino acid qua thận.
Levodopa: Giảm tác dụng của Levodopa.
Không nên cho vào dung dịch thuốc các thuốc cần bổ sung khác. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết, cần kiểm tra và thận trọng trước khi thêm.
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid, toan chuyển hóa, suy giảm chức năng gan, thận, suy tim mất bù, hạ Kali máu, hạ natri máu và tình trạng mất nước.
Có báo cáo gây hại cho thai nhi. Tuy vậy, chỉ nên sử dụng thuốc trong trường hợp thật sự cần thiết.
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có báo cáo về ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Có thể sử dụng trên đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi dùng ở liều điều trị.
Bảo quản thuốc Aminosteril 10% nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.