Dự phòng và điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Thành phần : Hỗn hợp acid amin
Hàm lượng: 80g/1000ml
Dạng bào chế: Dung dịch để tiêm truyền
Qui cách đóng gói: Chai thuỷ tinh 500ml
Chỉ định:
Dự phòng và điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh & trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày & kém ăn uống trên 1 tuần.
Chống chỉ định:
-Tuyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.
– Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
Chú ý thận trọng:
Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng & tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu.
Tác dụng không mong muốn (ADR)/Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn.
Cách dùng:
Nhỏ giọt tĩnh mạch IV chậm.
– Người lớn: 10 – 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).
– Trẻ 3 – 5 tuổi: 15 mL/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).
– Trẻ 6 – 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.