Mỗi liều: umeclidinium 62.5 mcg, vilanterol 25 mcg.
Hít qua miệng, vào thời điểm cố định mỗi ngày.
Nhạy cảm với thành phần thuốc. Dị ứng nặng với protein-sữa.
Để biết thêm về cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc Xem thông tin kê toa chi tiết của Anoro Ellipta
Không khuyến cáo dành cho bệnh nhân hen. Không nên dùng để làm giảm các triệu chứng cấp tính; không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose. Ngừng điều trị nếu xảy ra co thắt phế quản nghịch lý. Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh tim mạch nặng, glôcôm góc đóng, bí tiểu, rối loạn co giật, nhiễm độc giáp, không đáp ứng chất chủ vận beta2-adrenergic. Chỉ dùng trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Ngừng cho trẻ bú mẹ/ngừng điều trị.
Phổ biến: nhiễm trùng đường tiết niệu/đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi-họng, viêm họng; ho, đau miệng-họng; táo bón, khô miệng; đau đầu.
Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm suy yếu hoặc đối kháng tác dụng của chất chủ vận beta2-adrenergic, tránh sử dụng trừ khi có lý do thuyết phục. Chất ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, telithromycin, ritonavir) có thể ức chế chuyển hóa và tăng phơi nhiễm toàn thân với vilanterol, tăng tác dụng không mong muốn. Thuốc kháng muscarinic hoặc chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài khác có thể tăng khả năng xảy ra tác dụng không mong muốn. Dẫn chất methylxanthine, steroid, hoặc thuốc lợi tiểu không giữ kali có thể tăng khả năng giảm kali huyết.
Thận trọng lúc dùng