Thành phần;
Mỗi viên nang cứng chứa;
Hoạt chất: Cefixim( dưới dạng Cefixim trihydrat)........................20mg
Tá dược: Lactose, Talc, Magnesi stearat, natri starch glycolate
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Phân loại
ATASIC 200 là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.
Đặc tính dược lực học:
Cefixim là một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn bao gồm:
Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp.
Chỉ định; ATASIC 200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:
Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng , đặc biệt là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae ( những chủng có hoặc không có tiết beta-lactamase)
Viêm họng và viêm amidan.
Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quan, niệu đạo, viêm thận- bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis.
Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae.
Bệnh thương hàn.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sỹ điều trị. Liều dùng thông thường như sau: Thời gian điều trị thông thường là từ 7- 14 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg-400mg/ ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của ATASIC 200 chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 06 tháng tuổi
Trẻ em trên 50kg dùng như liều dùng cho người lớn
Người suy thận: ATASIC 200 có thể dùng ở người bị suy thận. dùng liều bình thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 60ml/phút hoặc cao hơn.
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21-60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường. Những bệnh nhân có độ thanh thải <20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc có thể dùng 1/2 liều chuẩn với khoảng cách liều như bình thường.
Cách dùng; uống nguyên viên thuốc.
Chống chỉ định: Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin.