Thành phần
Hoạt chất:
- Mirabegron 50mg.
- Tá dược: macrogols, hydroxypropylcellulose, butylhydroxytoluene, magie stearat, hypeomellose, E172 (Oxi sắt vàng).
Công dụng (Chỉ định)
- Betmiga được sử dụng ở người lớn bị hội chứng bàng quang hoạt động quá mức hay còn gọi là hội chứng bàng quang tăng động (OAB) với các biểu hiện như: đi tiểu khẩn cấp (đột ngột muốn đi tiểu), tăng tần suất đi tiểu (nhu cầu đi tiểu thường xuyên) và tiểu không kiểm soát (rò rỉ nước tiểu không tự chủ từ bàng quang khi cảm thấy đột ngột cần đi tiểu).
Liều dùng
Liều khuyến cáo của thuốc là 50mg mỗi ngày một lần.
Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, bác sĩ có thể cần kê đơn liều thấp hơn hoặc tránh sử dụng Mirabegron, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng một số loại thuốc khác:
- Bệnh nhân dùng chất ức chế CYP3A mạnh bị suy gan nhẹ hoặc suy thận nhẹ đến trung bình cũng nên dùng liều giảm 25mg mỗi ngày.
- Mirabegron không được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc suy thận nặng đang dùng chất ức chế CYP3A mạnh.
Cách dùng
Quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tỉ lệ ảnh hưởng 1/10 người:
- Tim đập nhanh.
- Nhức đầu, choáng váng.
- Đi tiêu chảy.
- Táo bón kéo dài.
- Buồn nôn.
- Đường tiết niệu bị nhiễm trùng.
Tỉ lệ 1/100 người:
- Bàng quang xuất hiện tình trạng viêm.
- Nhịp tim đập dồn dập có thể cảm nhận được.
- Âm đạo bị nhiễm trùng.
- Bụng chướng, khó tiêu hóa.
- Dạ dày có thể bị viêm.
- Các khớp tay chân sưng.
- Âm đạo hoặc âm hộ bị ngứa ngáy, khó chịu.
- Huyết áp tăng cao.
- Men gan tăng cao.
- Nổi mề đay, và phát ban đỏ.
Tỉ lệ 1/1000 người (hiếm xảy ra)
- Mí mắt sưng phù.
- Môi sưng phù.
- Sưng ở dưới da ở bất kỳ cơ quan nào của cơ thể như mặt, tay, chân hoặc cổ (dẫn đến việc khó thở).
- Xuất huyết ra da (nổi các đốm nhỏ màu tím).
- Các mạch máu nhỏ bị viêm.
- Gây mắc tiểu.
Tỉ lệ 1/10000 người (rất hiếm xảy ra):
Tương tác với các thuốc khác
- Mirabegron là chất ức chế nhẹ với isoenzyme CYP2D6 phụ thuộc thời gian và chất ức chế yếu của isoenzyme CYP3A. Ở nồng độ cao, mirabegron ức chế sự vận chuyển thuốc qua P-glycoprotein.
- Các chất gây cảm ứng isoenzyme CYP3A hoặc P-gp làm giảm nồng độ mirabegron trong huyết tương. Không cần điều chỉnh liều khi dùng mirabegron cùng với liều điều trị của rifampicin hoặc các chất gây cảm ứng CYP3A hoặc P-gp isoenzyme khác.
- Mirabegron nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp và các thuốc được chuyển hóa phần lớn bởi isoenzyme CYP2D6, ví dụ imipramine, desipramine). Mirabegron cũng nên được thận trọng khi dùng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP2D6 và liều lượng của chúng phải được xác định riêng.
- Mirabegron là một chất ức chế yếu của protein P-gp. Mirabegron đã góp phần làm tăng Cmax và AUC lần lượt là 29% và 27% khi những người tình nguyện khỏe mạnh dùng cùng với digoxin. Đối với những bệnh nhân bắt đầu dùng đồng thời Betmiga và digoxin, nên dùng digoxin ở liều thấp nhất. Trong trường hợp này, cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương và lựa chọn liều digoxin có hiệu quả hơn theo kết quả phân tích đối chứng. Nên tính đến khả năng ức chế protein P-gp bởi mirabegron khi kê đơn Betmig cùng với các thuốc được vận chuyển bởi protein P-gp, ví dụ, dabigatran.
- Chưa xác định được các tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng kết hợp mirabegron với solifenacin, tamsulosin, warfarin, metformin, hoặc thuốc tránh thai đường uống có chứa ethinyl estradiol và levonogestrel. Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Betmiga không được sử dụng cho những người bị tăng huyết áp (huyết áp cao) nặng và không kiểm soát được.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, bệnh nhân nên được cảnh báo phải thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản