Nguồn gốc
Vắc xin được sản xuất bởi Glaxo SmithKlie (Bỉ)
Chỉ định
Boostrix được chỉ định để chủng ngừa nhắc lại cho người từ 4 tuổi trở lên chống lại các bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà.
Lịch tiêm
- Trẻ từ 4 tuổi trở lên, người lớn và người già lịch tiêm 1 mũi.
- Chủng ngừa nhắc lại mỗi 10 năm 1 lần
- Lịch tiêm 3 mũi nếu chưa tiêm chủng
- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên
- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
- Mũi 3: 6-12 tháng sau mũi 1
- Chủng ngừa nhắc lại mỗi 10 năm 1 lần
Liều lượng và đường dùng
- Tiêm bắp sâu : 0.5ml/liều
- Boostrix được dùng qua đường tiêm bắp sâu, tốt nhất là ở vùng cơ delta
- Không được tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da hoặc tiêm dưới da vào bất kỳ trường hợp nào
Chống chỉ định
- Boostrix không chi định cho người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin
- Boostrix không chỉ định cho người có dấu hiệu quá mẫn sau khi tiêm các vắc xin bạch hầu, ho gà hoặc uốn ván trước đó.
- Người có biểu hiện bệnh lý não không rõ nguyên nhân, xảy ra trong vòng 7 ngày sau tiêm chủng vắc-xin có chứa thành phần ho gà trước đó
- Người có tiền sử giảm tiểu cầu thoáng qua hoặc các biến chứng về thần kinh sau khi chủng ngừa bạch hầu và/hoặc uốn ván trước đó
Tương tác
Nếu muốn tiêm cùng vắc xin khác vào cùng một thời điểm hỏi ý kiến bác sĩ
Tác dụng không mong muốn
- Trẻ em từ 4 đến 9 tuổi : chán ăn, ngủ gà gật, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, phát ban, phản ứng tại chỗ tiêm như đau, đỏ, sưng tại chỗ tiêm, mệt mỏi, sốt >37,5 °c ( bao gồm sốt >39 °C)
- Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, phản ứng tại chỗ tiêm ( bao gồm đau, đỏ, sưng), mệt mỏi, khó chịu, sốt >37,5°c, phản ứng tại chỗ tiêm (như sưng hoặc áp-xe vô khuẩn tại chỗ tiêm)
Bảo quản
- Vắc- xin Boostrix bảo quản ở +2°c đến +8°c. Phải tuân thủ khuyến cáo về điều kiện bảo quản vắc-xin trong quá trình vận chuyển.
- Không để đông đá . Loại bỏ nếu vắc-xin bị đông đá.
Hạn sử dụng
Hạn dùng của vắc-xin Boostrix được ghi trên nhãn và vỏ hộp