Điều trị bệnh não cấp, Parkinson.
Dược phẩm An Thiên
Việt Nam
Viên nén bao phim
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Có
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
VD-25653-16
Hoạt chất: Citicolin 500 mg (Dưới dạng Citicolin natri)
Tá dược: Vừa đủ 1 viên. (PVP K30, avicel 101, DST, lactose, aerosil, magnesi stearat, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc).
Bệnh não cấp: Tai biến mạch máu não cấp tính hay bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não).
Chấn thương sọ não.
Bệnh não mãn tính: Thoái triển tuổi già (gồm cả bệnh Alzheimer), sa sút trí tuệ do thoái hóa nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, phòng biến chứng sau phẫu thuật thần kinh.
Parkinson: Dùng đơn độc hay phối hợp levodopa.
Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc, tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài; Không dùng quá 1.000 mg/ngày.
Không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có thể gây kích động, tác dụng không mong muốn thường nhẹ và hiếm gặp. Tuy nhiên các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán nản, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra
khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc: Thuốc làm tăng tác dụng của levodopa, tránh dùng chung với meclophenoxat, centrofenoxin.
Tương kỵ: Không áp dụng.
Chưa có nghiên cứu quá liều và xử lý quá liều. Thông thường điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Chưa có những nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, phải thận trọng vì đôi khi thuốc gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhóm dược lý: Thuốc kích thần và hướng trí khác
Mã ATC: N06BX06
Citicolin là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Citicolin là hợp chất dễ tan trong nước có sinh khả dụng > 90%. Các nghiên cứu về dược động học trên người trưởng thành khoẻ mạnh cho thấy khi uống, citicolin hấp thu nhanh chóng, < 1% bài tiết qua phân. Pic huyết tương theo kiểu hai pha, một giờ sau khi uống, sau đó xuất hiện pic thứ hai lớn hơn 24 giờ sau khi uống. Citicolin chuyển hoá ở ruột và gan. Sản phẩm phụ của citicolin uống vào khi bị thuỷ phân ở thành ruột là cholin và cytidin. Sau khi hấp thu, cholin và cytidin phân bố trong toàn bộ cơ thể, đi vào hệ tuần hoàn tham gia vào quá trình sinh tổng hợp và khi màng não bị tổn thương để tái tổng hợp thành citicolin ở trong não.