Thành phần : Dụng cụ tử cung phóng thích Levonorgestrel.
Đóng gói: lọ/hộp
Chỉ định: Tránh thai, cường kinh, bảo vệ đối với sự tăng sinh lớp nội mạc tử cung trong thời gian điều trị thay thế estrogen.
Liều dùng:
Phụ nữ tuổi sinh đẻ: đặt trong vòng 7 ngày kể từ ngày đầu tiên của chu kỳ kinh. Bảo vệ sự tăng sinh lớp nội mạc tử cung trong thời gian điều trị thay thế estrogen: đặt trong những ngày cuối hoặc khi đã hết kinh. Nếu bị vô kinh: đặt bất kỳ lúc nào. Nên tháo dụng cụ sau khi đặt 5 năm, có thể đặt ngay dụng cụ mới sau khi tháo dụng cụ cũ ra.
Chống chỉ định:
Mang thai hoặc nghi có thai, viêm nhiễm tiểu khung, viêm nội mạc tử cung sau sinh, viêm cổ tử cung. Nhiễm khuẩn sinh dục dưới, nhiễm trùng do sẩy thai trong vòng 3 tháng gần đây. Có tế bào bất thường ở tử cung, u ác tính tại tử cung/cổ tử cung. Có khối u âm đạo bất thường không rõ nguyên nhân. Xuất huyết tử cung không rõ nguyên nhân. Có các khối u phụ thuộc progestogen. Loạn sản cổ tử cung. Có bất thường ở tử cung do bẩm sinh hoặc mắc phải kể cả u xơ tử cung làm biến dạng tử cung. Cơ địa dễ bị nhiễm trùng. Bệnh gan tiến triển hoặc khối u gan. Quá mẫn cảm với thành phần cấu tạo nên dụng cụ.
Thận trọng:
Bệnh động kinh. Cân nhắc tháo bỏ nếu: đau nửa đầu, đau nửa đầu trung tâm kèm mất cân bằng thị lực hoặc triệu chứng liên quan cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, đau đầu nghiêm trọng bất thường, vàng da, tăng huyết áp rõ rệt, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
Phản ứng có hại: Lo lắng, trầm cảm, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, mụn trứng cá, đau vú, căng tức vú.
Tương tác thuốc: Chuyển hóa progestogen có thể tăng khi dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, rifabutin, nevirapine, efavirenz.