Thành phần: Morihepamin 500ml gồm các acid amin: L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine acetate, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, acid L-Aspartique, L-Histidine, L-Proline, L-Serine, L-Tyrosine, Acide amino acetique.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
Với thành phần gồm các acid amin, Dung dịch tiêm truyền Morihepamin 50ml có tác dụng điều chỉnh cân bằng nước và các chất điện giải, cân bằng kiềm toan, chống nhiễm toan chuyển hóa hay nhiễm kiềm chuyển hóa. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng bổ sung protein trong những trường hợp mắc các bệnh dẫn đến thiếu hụt protein, tai nạn hoặc rối loạn hấp thu protein ở đường tiêu hóa.
Morihepamin 500ml là thuốc gì?
Bệnh nhân mắc bệnh não do suy gan mạn dẫn đến mất cân bằng nước, điện giải, rối loạn kiềm toan: nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiễm toan chuyển hóa.
Dự phòng và điều trị cho bệnh nhân thiếu protein do xuất huyết, bỏng, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém.
Bệnh nhân mắc bệnh lý dạ dày- tá tràng nhẹ, lành tính.
Bệnh nhân mắc bệnh đường tiêu hóa dẫn đến rối loạn hấp thu protein.
Bệnh nhân mắc các bệnh: hội chứng ruột ngắn, Crohn, xơ hóa nang.
Dinh dưỡng nằm ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh, sinh non.
Bệnh nhân mất protein lớn hơn 15 ngày.
Bệnh nhân kém ăn uống trên 1 tuần.
Trẻ em 3 đến 5 tuổi: Mỗi ngày dùng 10ml/kg ( tương đương 1g acid amin/kg).
Trẻ em 6 đến 14 tuổi: Mỗi ngày dùng 15ml/kg ( tương đương 1,5g acid amin/kg).
Người lớn: Mỗi ngày dùng 10-20ml/kg( tương đương 1-2g/kg).
Để dùng thuốc Morihepamin 500ml có hiệu quả, cần truyền tĩnh mạch chậm, nhỏ giọt. Khi truyền cho trẻ em từ 6-14 tuổi, chỉ truyền tối đa 1ml/kg/giờ (tương đương 0,1g acid amin/kg/giờ).
Trong điều trị dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, tổng lượng dịch truyền không quá 40ml/kg/ngày.
Lượng dịch truyền được cân nhắc kĩ cho từng đối tượng bệnh nhân, do đó không nên tự ý thay đổi liều.
Không truyền dịch khi khi không thực sự cần.
Kiểm tra kỹ chất lượng dịch truyền, chỉ dùng những túi thuốc trong suốt, không có vẩn.
Kiểm tra dây truyền, bao bì đựng thuốc, sát trùng nơi tiêm chu đáo. Không tự ý pha thêm thuốc khác vào dịch truyền.
Chỉ truyền khi có chỉ định của bác sĩ để đảm bảo tính mạng cho bệnh nhân.
Cần cho chảy những giọt dịch đầu tiên ra ngoài để loại bỏ hết bọt khí, tránh tắc mạch do khí lọt vào lòng mạch.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid amin do nguyên nhân nằm ngoài gan.
Bệnh nhân có tình trạng tim mạch không ổn định, thiếu oxy mô tế bào.
Bên cạnh tác dụng chính, việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn sau:
Trong trường hợp gặp phải những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời, tránh những biến chứng nguy hiểm.
Việc sử dụng thuốc với các thuốc khác có thể dẫn đến tương tác thuốc làm giảm khả năng hấp thu thuốc, từ đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. Do đó, bệnh nhân cần lên một danh sách đầy đủ, chính xác các loại thuốc mình đang sử dụng để cung cấp cho bác sĩ, tránh gặp phải những tương tác bất lợi.
Ngoài ra, thuốc Morihepamin 500ml còn có thể tương tác với thức ăn gây nên tác dụng hiệp đồng hoặc đối kháng thuốc, do đó nên thận trọng khi dùng thuốc với các thực phẩm. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ để sử dụng thuốc một cách hiệu quả nhất.
Chỉ truyền đạm khi có chỉ định của bác sĩ, không tự ý truyền.
Nên truyền ở những cơ sở y tế có bác sĩ chuyên môn giỏi, có dụng cụ và thiết bị xử lý phù hợp để đề phòng xảy ra tai biến.
Chỉ truyền khi thực sự cần thiết. Ưu tiên bổ sung bằng thức ăn trong trường hợp vẫn ăn uống được.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người già, trẻ em vì ở người già chức năng sinh lý giảm và tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận.
Thận trọng với bệnh nhân bị toan huyết nặng hoặc suy tim sung huyết.
Theo dõi chặt chẽ những phản ứng của bệnh nhân trong khi truyền dịch. Nếu phát hiện bất thường cần xử trí ngay.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Đối tượng này chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và phải thận trọng khi dùng thuốc.
Nếu bảo quản thuốc không tốt có thể làm ảnh hưởng nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc. Do đó, cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh xa thú nuôi.
SDK: VN-5732-01
Nhà sản xuất: Ajinomoto Pharma Co., Ltd -
Nhật Bản.
Đóng gói: Túi 500ml.