Thành phần
Mỗi 1000ml thuốc Nephrosteril 7% có chứa những thành phần:
L-isoleucine |
5,10g |
L-Arginine |
4,90g |
L-Leucine |
10,30 |
Acetylcystein |
0,50g |
L-Lysine monoacetat |
10,01g |
L-Phenylalanine |
3,80g |
Glycin |
3,20g |
L-Prolin |
4,30g |
L-Methionin |
2,80g |
L-Histidine |
4,30g |
L-Tryptophan |
1,90g |
Glacial acetic acid |
1,38g |
L-Serin |
4,50g |
L-Threonine |
4,80g |
L-Valine |
6,20g |
L-Alanin |
6,30g |
L-Malic acid |
1,50g |
Calo: 1210 kJ/ = 280 kcal/i |
Hàm lượng acid amin 70g/l |
Tổng nito 10,8g/l |
Nồng độ thẩm thấu lý thuyết 635 mosm/l |
Cơ chế tác dụng của thuốc Nephrosteril 250ml
- Thuốc gồm các thành phần là acid amin thiết yếu dùng riêng cho các bệnh nhân bị suy thận không thể ăn uống được. Việc dùng các acid amin thiết yếu để cung cấp cho những bệnh nhân sẽ dựa trên yêu cầu về mỗi loại trong tổng các acid amin thiết yếu cần cho cơ thể ở người lớn.
- Tổng hợp lại những acid amin có trong công thức thuốc đều là những hợp chất sinh lý có trong tự nhiên. Tương tự như những acid amin được thức ăn cung cấp cũng như đồng hóa thức ăn tạo ra. Những acid amin được tiêm truyền vào cơ thể, sau đó đi vào trong nguồn dự trữ acid amin cơ thể. Sau đó chúng đều trải qua quá trình chuyển hóa dinh dưỡng như bình thường.
- Với các bệnh nhân suy thận cấp có thể hồi phục, việc bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể cũng góp phần giảm triệu chứng và cải thiện bệnh trạng.
- Thuốc này không chứa các thành phần như chất điện giải hay là hydrat carbon.
Công dụng và chỉ định thuốc Nephrosteril 250ml
Thuốc cung cấp một chế độ cân bằng các chất protein để điều trị bệnh suy thận cấp cũng như mãn tính. Ngoài ra còn dùng trong điều trị bằng lọc máu hay thẩm tách màng bụng.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc dùng theo đường tĩnh mạch cho nên sinh khả dụng của thuốc này có sinh khả dụng đạt 100%. Thuốc đi trực tiếp vào hệ tuần hoàn chứ không thông hấp thu của tiêu hóa.
- Phân bố: Các acid amin trong thành phần sẽ được đưa đi khắp nơi trong cơ thể. Trong các acid amin, chỉ có tryptophan là gắn vào protein huyết tương, cụ thể là albumin, với tỷ lệ liên kết lên đến 85%.
- Chuyển hóa: Thuốc chủ yếu được chuyển hóa khi đến gan và chủ yếu tạo thành dạng chuyển hóa kết hợp.
- Thải trừ: Con đường thải trừ chính của thuốc là đường nước tiểu. Thời gian bán thải của các acid amin có giá trị từ 5,3 đến 14,7 phút. Trong đó L-tryptophan là có thời gian bán hủy thấp nhất, L-histidine có thời gian bán hủy lớn nhất.
Cách dùng và liều dùng thuốc Nephrosteril 250ml
Liều sử dụng
Nếu như không có những chỉ định khác, có thể dùng như sau:
- Liều sử dụng vào khoảng 0,5g acid amin mỗi kg thể trọng mỗi ngày, tức tương đương 500ml thuốc Nephrosteril mỗi ngày với các bệnh nhân từ 70kg có tình trạng suy thận cấp và mạn không dùng phương pháp lọc máu.
- Liều sử dụng trong khoảng 1g acid amin/kg mỗi ngày, tức 1000ml Nephrosteril mỗi ngày với bệnh nhân trên 70 cân có suy thận cấp và mạn nhưng đang lọc máu, thẩm tách máu hoặc là thẩm tách màng bụng.
- Liều sử dụng tối đa vào khoảng 1,5g acid amin/kg/ngày tương đương 1500ml Nephrosteril mỗi ngày đối với bệnh nhân trên 70 cân.
Tốc độ truyền thuốc không được quá 20 giọt mỗi phút.
Cần cung cấp calori trước hay là dùng đồng thời qua đường truyền tĩnh mạch hoặc ăn uống.
Thời gian dùng thuốc:
- Khi có tình trạng suy thận cấp tính, thời gian dùng thuốc này có kéo dài một vài ngày cho đến nhiều nhất là 2 tuần.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận mạn nhưng không sử dụng phương pháp lọc máu hay có dùng lọc máu, thẩm tách màng bụng, có thể dùng được thuốc này cho đến khi đã có thể bổ sung protein thông qua đường ăn uống.
Cách dùng
- Thuốc được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.
- Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ và phải do người có chuyên môn thao tác các bước cắm dịch truyền.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với các acid amin có bên trong thuốc.
- Người bị suy giảm về chuyển hóa acid amin hay từng bị suy giảm chức năng gan, suy tim nặng
- Bệnh nhân dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân thừa nước, mất kali máu hoặc natri máu.
Tác dụng phụ
- Tốc độ truyền nhanh quá mức có thể sẽ khiến bệnh nhân gặp tình trạng không tương thích. Biểu hiện cụ thể như buồn nôn, ói mửa, ớn lạnh, rùng mình.
- Dung dịch thuốc Nephrosteril cũng có thể làm tăng cường tiết dịch trong dạ dày và loét do kích thích tiêu hóa.
Tránh bổ sung cho cơ thể nhưng thuốc khác bởi vì những chất bổ sung có thể làm thay đổi về đặc tính lý hóa của những acid amin trong Nephrosteril và gây ra cả những phản ứng có hại. Nếu như bắt buộc phải bổ sung những thuốc khác, cần chú ý đến sự tiệt trùng, trộn lẫn, cũng như những thay đổi trong dung dịch và các tương thích khác.
Chú ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Do thuốc không bao gồm các chất điện giải, do đó phải giữ được cân bằng điện giải trong máu. Nếu cần thiết phải cung cấp thêm kali để duy trì đồng hóa acid amin. Kiểm soát thường xuyên cân bằng nước, điện giải cũng như ure huyết, cân bằng acid-base. Nếu suy thận, phải bổ sung được các chất điện giải và nước trước khi điều trị.
- Không được sử dụng thuốc đã vượt quá hạn dùng được ghi trên bao bì sản phẩm.
- Những phần dung dịch thừa không dùng nữa cần phải loại bỏ.
- Không dùng thuốc nếu thấy tình trạng vẩn đục, chai bị hỏng, hở.
- Khi dùng thuốc cần lưu ý đến trường hợp cơ thể không dung nạp và tăng lượng đào thải qua thận, kèm theo mất cân bằng acid amin. Nên theo dõi cân bằng điện giải, nước, đường máu. Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, chất béo nên được bổ sung vào trong chế độ dinh dưỡng để tránh thiếu hụt chất béo.
- Thuốc cần có sự thao tác thực hiện của các bác sĩ chuyên môn cao. Không được tự mua về nhà để sử dụng khi chưa có sự hướng dẫn, giúp đỡ của bác sĩ.
Dùng thuốc Nephrosteril 250ml cho bà bầu và mẹ cho con bú
Thuốc chưa được đánh giá về an toàn hay hiệu quả dùng trên mẹ có thai hay cho con bú. Do đó nên tránh dùng thuốc cho những bệnh nhân này, để đảm bảo an toàn sức khỏe cho cả mẹ và con.
Tác động của Nephrosteril 250ml đến người lái xe và vận hành máy móc
Vẫn chưa có báo cáo về tác động của thuốc đến những bệnh nhân cần tỉnh táo làm việc. Khi dùng thuốc cần lưu ý và thận trọng, tránh làm việc nếu có biểu hiện bất thường.
Bảo quản
- Bảo quản ở những vị trí khô ráo, thoáng mát, nhiệt dưới 30 độ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm tay của các bé.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Nếu như quên sử dụng thuốc, bệnh nhân cần hỏi ý kiến của bác sĩ. Nếu có chỉ định bù thì dùng theo đúng hướng dẫn đó.
Quá liều
- Truyền thuốc quá nhanh có thể làm bệnh nhân không tương thích thuốc. Gây ra biểu hiện ớn lạnh, buồn nôn, nôn.
- Cần kiểm soát về tốc độ truyền và có biện pháp xử trí phù hợp cho bệnh nhân tùy theo tình trạng cơ thể.