Trị liệu hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư kết tràng giai đoạn III sau khi đã được phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u tiên phát.
Trị liệu ung thư kết-trực tràng tiến triển.
Chống chỉ định khi dùng Oxitan 100mg/20ml
Oxaliplatin không được sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với oxaliplatin hay các dẫn chất platin khác.
Liều dùng - Cách dùng Oxitan 100mg/20ml
Người lớn: 85 mg/m2 cơ thể, truyền IV 2-6 giờ trong 250-500 mL glucose 5%, mỗi 2 tuần;
Chỉnh liều theo dung nạp;
Luôn truyền oxaliplatine trước khi dùng 5-fluorouracil.
Lưu ý khi sử dụng Oxitan 100mg/20ml
Phản ứng dị ứng
Độc tính trên thần kinh
Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng
Độc tính trên phổi
Độc tính trên gan
Độc tính trên tim mạch
Sử dụng ở trẻ em: Hiệu quả sử dụng oxaliplatin ở trẻ em chưa được xác nhận.
Sử dụng ở người cao tuổi: Không thấy tuổi tác có tác động có ý nghĩa đến sự thanh thải platin, siêu lọc. Ở bệnh nhân > 65 tuổi thường bị giảm bạch cầu hạt độ 3-4 hơn so với bệnh nhân <66 tuổi.
Tác dụng phụ của Oxitan 100mg/20ml
Toàn thân: phủ mạch, sốc phản vệ
Rối loạn tim mạch: kéo dài dẫn đến loạn nhịp thở, kể cả tử vong
Rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: mắt phản xạ gân sâu, rối loạn vận ngôn, dấu hiệu Lhermitte, liệt dây thần kinh sọ, rung giật bó cơ, hội chứng não trắng có hồi phục (RPLS, còn được gọi là PRES)
Rối loạn thính lực và hệ tiền đình: điếc
Nhiễm trùng: sốc do nhiễm khuẩn, kể cả tử vong
Phản ứng quá mẫn khi truyền: thanh quản co thắt
Rối loạn hệ tiêu hóa và gan: tiêu chảy nôn mửa nặng gãy giảm kali muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Rối loạn cơ xương và liên kết mô: cơ vân, kể cả gây tử vong
Rối loạn tiêu cầu, đông máu và chảy máu: giảm tiểu cầu dễ phản ứng dị ứng-miễn dịch, kéo dài thời gian prothrombin và INR ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông
Rối loạn hồng cầu: hội chứng tán huyết-tăng urê máu, thiếu máu tán huyết do miễn dịch-dị ứng.
Sử dụng Oxitan 100mg/20ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Bệnh nhân trong độ tuổi mang thai cũng được khuyến cáo tránh có thai hoặc áp dụng phương pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị với oxaliplatin.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa xác định được oxaliplatin và các dẫn chất của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ và do oxaliplatin có thể gây các phản ứng nguy. hiểm trên trẻ bú sữa, cần phải ngưng cho bú hoặc phải ngừng trị liệu bằng oxaliptatin, sau khi cân nhắc lợi ích trị liệu cho mẹ. .
Tác động của Oxitan 100mg/20ml đối với người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Do các dẫn chất chứa plalin được dao thải chủ yếu qua thận, sự thanh thải của những dẫn chất này có thế bị giảm khi sử dụng đồng thời các hợp chất gây độc tính trên thận, mặc dù điều này chưa được nghiên cứu cụ thế.
In viro, platin không bị đầy khỏi protein huyết tương bởi các thuốc. sau: erythromycin, salicylat, sodium valproat, granisetron và paclitaxel. in vitro, oxaliplatin không bị chuyển hóa va cũng không bị ức chế bởi các cytochrom P450 ở người. Có thể tiên đoán không có tương tác thuốc qua trung gian P480, vì vậy không có nghiên cứu tương tác thuốc trên trung gian P450.
Xử trí khi quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Xử trí khi quá liều
Một số trường hợp dùng quá liều đã được báo cáo với oxaliplatin. Tác dụng phụ quan sát thấy là giảm tiểu cầu độ 4 (<25. 000/mm’) mà không có chảy máu, thiếu máu, bệnh thần kinh cảm giác như dị cảm, rồi loạn cảm giác, co thắt thanh quản và co giật cơ mặt, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, viêm miệng, đầy hơi, bụng to và tắc ruột độ 4, Mắt nước độ 4, khó thở, thở khò khè, đau ngực, suy hô hấp, chậm nhịp tim và tử vong.
Cần phải theo dõi những bệnh nhân nghi ngờ quá liều, và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Liều đơn tối đa của oxaliplatin là 825 mg
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 20ml
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Không đông lạnh.