Ozurdex là thuốc được sử dụng để sử dụng khi cần điều trị tích cực: trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít. Sử dụng Ozurdex như liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Thành phần của Ozurdex
Dexamethasone: 0,7mg
Chỉ định của thuốc Ozurdex
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid, khi cần điều trị tích cực: trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Phòng ngừa trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Điều trị tại chỗ: tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
Chống chỉ định của thuốc Ozurdex
Quá mẫn với dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân.
Nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
Khớp bị hủy hoại nặng.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Ozurdex
Cách dùng:
Thuốc tiêm Ozurdex được sử dụng trong trường hợp bệnh nặng, cần làm giảm triệu chứng nhanh và mạnh, hoặc khi không thể dùng thuốc bằng đường uống.
Dùng đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm cục bộ. Thuốc có thể dùng bằng cách pha loãng vào trong dịch truyền hoặc bơm trực tiếp vào đường ống truyền dịch.
Liều dùng:
Điều trị toàn thân: Liều thông thường là 0,05 - 0,2mg/kg thể trọng.
Trường hợp cấp cứu (sốc phản vệ, cơn hen phế quản cấp, phù não): sử dụng liều cao. Liều khởi đầu cho người lớn là 10 - 20mg tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 6mg cách mỗi 6 giờ cho đến khi đạt kết quả trị liệu mong muốn. Sau đó giảm liéu dần trước khi ngưng dùng thuốc hẳn.
Điều trị tại chỗ, thường dùng liều như sau:
Tiêm vào khớp lớn (ví dụ khớp gối): 2 - 4mg
Tiêm vào khớp nhỏ (ví dụ khớp gian đốt ngón): 0,8 - 1mg
Tiêm vào bao khớp: 2 - 4mg
Tiêm vào gàn: 0,4 - 1mg
Thời gian tiêm thuốc trong những trường hợp này có thể từ 3 - 5 ngày cho đến 2 - 3 tuần.
Nguyên tắc chung:
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Ozurdex
Thường gặp:
Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hoá: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
ít gặp: quá mẫn, đôi khi choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe, vô khuẩn.
Lưu ý: Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ozurdex
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, cần điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu trước, do tác dụng ức chế miễn dịch của dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Thuốc chỉ sử dụng theo đơn và chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng thuốc nếu dung dịch thuốc bị biến màu, không trong suốt, ống thuốc bị nứt, vỡ.
Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Dexamethason có khả năng gây quái thai ở động vật. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng với người. Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc có thể sẽ gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài.
Dùng Dexamethason trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
Phụ nữ nuôi con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Ozurdex không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đổng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhàn tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 gói chứa 1 dụng cụ tiêm dùng 1 lần và 1 que cấy