thuốc kê đơn
Thành phần chứa 1g Mesalazine
Tá dược: magnesi stearate, bột talc, povidone, macrogol 6000
Viêm ruột nhẹ, vừa và nặng. Thuốc đạn ít được dùng chữa viêm trực tràng. Thuốc thụt dùng cho viêm đại tràng.
1 viên thuốc đặt 1-2 lần/ngày
Cách dùng:
– Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt
– Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé
– Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có dự kháng lại nếu có rồi biến mất.
– Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
– Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong 10 phút đầu, có thể đặt 1 viên khác.
Phối hợp điều trị Pentasas với azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại, tuy nhiên cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ.
Khuyến cáo nên theo dõi tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Đối với phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Mesalamine trên thai phụ. Tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng quan trọng nào lên thai nhi. Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai khi thấy cần thiết.
Đối với phụ nữ cho con bú
Mesalamine bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Khôg thấy có tác dụng phụ nào xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ uống mesalamin. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng Mesalamine cho phụ nữ cho con bú.
Mesalamine thường dung nạp thuốc. Các tác dụng phụ gồm; đau đầu, đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn và chóng mặt. Tuy nhiên, không có tác dụng phụ nào xảy ra nhiều hơn so với placebo.
Các phản ứng phụ ít gặp hơn do không dung nạp thuốc gồm: co thắt, đau bụng, đi ngoài ra máu, đôi khi sốt và phát ban. Một số trường hợp phải ngừng thuốc. Mesalamine dạng thuốc thụt có chứa sulfit không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với sulfit.
Bảo quản:
Viên nén, viên nang, thuốc rửa. ở nhiệt độ 15 – 30°C, thuốc đạm từ 19 – 26°C.