Thành phần: Thuốc bột pha tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g có chứa các thành phần:
Piperacillin: với hàm lượng 4g
Tazobactam: với hàm lượng 0.5g
Kết hợp với các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm hoặc tiêm truyền.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g mang đầy đủ các tác dụng dược lí của thành phần chính là Piperacillin một loại kháng sinh có khả năng đề kháng rất nhiều loại vi khuẩn.
Tuy nhiên Piperacillin có một nhược điểm là dễ bị phân hủy bởi men Beta - lactamase, từ đó không có hiệu quả với các chủng vi khuẩn kháng thuốc đã tự sản sinh được loại men này.
Thành phần Tazobactam được thêm vào nhằm mục đích bảo vệ Piperacillin khỏi men Beta-lactamase do các loại vi khuẩn trên tiết ra, từ đó mang lại tác dụng tiêu diệt vi khuẩn mạnh mẽ cho thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g.
Thông thường các loại kháng sinh như thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g chỉ sử dụng bằng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chỉ khi các triệu chứng nhiễm khuẩn của người bệnh trở nên nặng và nguy cấp đến tính mạng bệnh nhân, điển hình như:
Các trường hợp nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn tại đường tiết niệu đã có biến chứng
Một số nhiễm khuẩn toàn thân.
Dựa vào kết quả của việc nghiên cứu lâm sàng, liều sử dụng của thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g được đề nghị như sau:
Trên bệnh nhân là người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi:
Thông thường với liều ngày 3 lọ cách mỗi 8 giờ tuy nhiên khi xuất hiện một số nhiễm khuẩn mức độ nặng hơn có thể tăng lên tối đa liều thành 4 - 6 lọ trên ngày.
Bệnh nhân có biểu hiện sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính: Dùng 1 lọ tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ, phối hợp thêm với Gentamycin
Dùng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật dùng 1 nửa lọ trước khi phẫu thuật và cứ 8 giờ sau khi phẫu thuật dùng thêm 1 nửa lọ ( kéo dài trong 24h)
Trên bệnh nhân là trẻ từ 2 tháng tới 12 tuổi: thường dùng với liều 200 - 300mg/ kg cân nặng, mỗi liều cách nhau 4 - 6 tiếng
Trên một số trường hợp bệnh nhân có biểu hiện ở mức độ nặng hơn bệnh nhân có thể được sử dụng liều cao hơn sau khi tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ và nhân viên y tế.
Thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g cần được pha chính xác với nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,9% đẳng trương để tiêm hay truyền tĩnh mạch cho người bệnh.
Việc tiêm hoặc truyền chỉ được thực hiện bởi bác sĩ hoặc người có chuyên môn để đảm bảo an toàn cho người bệnh
Chống chỉ định sử dụng dụng thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g cho những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin hoặc các kháng sinh khác.
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Khi điều trị nhiễm khuẩn với Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g người dùng sẽ cảm thấy ngứa ngáy, đau đầu, nổi mề đay, có thể gặp tình trạng buồn nôn, ỉa chảy.
Khi trên người bệnh có những dấu hiệu không giống với triệu chứng của bệnh hoặc không phải tác tác dụng phụ nói trên bệnh nhân cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Có một số loại thuốc như Cefotixin, Metronidazole, các chất phong bế thần kinh cơ khi sử dụng kèm thuốc Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g thì sẽ gây ảnh hưởng tới tác dụng dược lý cũng như gây nên một số hiện tượng đối với cơ thể người bệnh.
Liều sử dụng đối với bệnh nhân suy thận cần được thay đổi theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
Với các chế phẩm thuốc tiêm Piperacillin/Tazobactam Kabi 4g/0.5g cần bảo quản thật kỹ, tránh để rách bao bì gây nhiễm khuẩn hoặc hỏng thuốc.
Để thuốc xa khỏi tầm với của trẻ em, vật nuôi trong gia đình.