Thành phần
- Gadoxetate disodium 0,25mmol/1ml
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc này chỉ được sử dụng trong chẩn đoán.
- Primovist là một thuốc đối quang có chứa gadolinium, sử dụng trong chụp cộng hưởng từ T1W (hình ảnh T1 được xử lý) của gan.
- Trong hình ảnh cộng hưởng từ bắt thuốc động và bắt thuốc muộn, Primovist cải thiện sự phát hiện các tổn thương gan (như số lượng, kích thước, hình thái và sự phân bố ở các phân thùy) và cung cấp thêm thông tin về phân loại và đặc điểm của tổn thương khu trú gan, do đó, làm tăng mức độ tin cậy của chẩn đoán.
Liều dùng
Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường tĩnh mạch.
- Tiêm thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch (bolus), không pha loãng. Sau khi tiêm chất đối quang, cần bơm rửa ống/đường tiêm tĩnh mạch bằng dung dịch nước muối sinh lý.
- Sau khi tiêm bolus Primovist, hình ảnh động trong thời gian các pha động mạch, tĩnh mạch cửa và pha cân sử dụng những kiểu tăng cường cản quang khác nhau theo thời gian của các loại tổn thương gan khác nhau để thu được thông tin về phân loại (lành tính/ác tính) và đặc điểm của tổn thương. Nó cải thiện sự hình dung các tổn thương gan có tăng sinh mạch máu.
- Pha muộn (tế bào gan) bắt đầu vào khoảng 10 phút sau khi tiêm (hầu hết dữ liệu trong các nghiên cứu xác định đều đạt khoảng 20 phút sau khi tiêm) với cửa sổ hình ảnh kéo dài ít nhất 120 phút. Ở bệnh nhân cần thẩm tách máu và bệnh nhân có nồng độ bilirubin trong huyết thanh cao (> 3mg/dl), cửa sổ hình ảnh bị giảm đến 60 phút (xem thêm phần “Tương tác thuốc”).
Liều dùng
- Người lớn: 0.1 ml Primovist cho mỗi kg cân nặng cơ thể (tương đương với 25 µmol cho mỗi kg cân nặng cơ thể).
- Thông tin thêm về các đối tượng đặc biệt
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Primovist cho trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
- Người già (từ 65 tuổi trở lên).
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy sự khác biệt nào về độ an toàn và hiệu quả giữa nhóm bệnh nhân suy giảm chức năng thận so với nhóm có chức năng thận bình thường. Sự thải trừ gadoxetate disodium bị kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Để đảm bảo những hình ảnh hữu ích về mặt chẩn đoán, không khuyến cáo điều chỉnh liều (xem thêm phần “Cảnh báo”).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các phản ứng có hại thường gặp nhất (≥ 0.5%) ở bệnh nhân sử dụng Primovist là buồn nôn, đau đầu, cảm giác nóng, tăng huyết áp và choáng váng.
- Phản ứng có hại nghiêm trọng nhất ở bệnh nhân sử dụng Primovist là sốc dạng phản vệ. Hiếm gặp phản ứng dị ứng muộn (từ vài giờ đến vài ngày sau khi dùng thuốc).
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc
- Thuốc gadoxetate có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Ban nên nói với bác sĩ nếu đang dùng thuốc rifampin (Rifadin®, Rifater®, Rifamate®). Gadoxetate có thể gây hại cho thận ở một vài người và hiệu ứng có thể tăng nếu bạn cũng dùng các loại thuốc khác gây hại với thận.
Thực phẩm, đồ uống
- Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Trường hợp sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Có tiền sử hen suyễn;
- Vấn đề nghiêm trọng về thận (gần đây hay kéo dài);
- Bệnh gan nghiêm trọng;
- Bệnh tiểu đường;
- Chứng tăng huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
- Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Hiện không có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng nào về việc sử dụng gadoxetate disodium ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật ở liều thích hợp với lâm sàng cho thấy Primovist không gây độc lên khả năng sinh sản sau nhiều lần sử dụng (xem phần “An toàn tiền lâm sàng”).
- Hiện chưa rõ các nguy cơ có thể xảy ra trên người.
- Chỉ nên sử dụng Primovist ở phụ nữ mang thai khi tình trạng lâm sàng của họ cần thiết phải sử dụng gadoxetate disodium.
Phụ nữ cho con bú:
- Hiện chưa rõ liệu gadoxetate disodium có bài tiết vào sữa người hay không.
- Bằng chứng từ dữ liệu phi lâm sàng cho thấy gadoxetate bài tiết vào sữa với một lượng rất nhỏ (ít hơn 0,5% liều dùng theo đường tĩnh mạch) và hấp thu kém qua đường tiêu hóa (khoảng 0,4% liều dùng đường uống được thải trừ qua đường nước tiểu).
- Ở liều dùng trên lâm sàng, chưa dự đoán được ảnh hưởng của thuốc đến trẻ nhỏ và có thể dùng Primovist trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản