Somatropin 6mg.
Bột pha tiêm
Công dụng:
Somatropin liên kết với các thụ thể GH nằm trong màng tế bào của tế bào mô đích. Sự tương tác này dẫn đến quá trình truyền tín hiệu nội bào, cảm ứng sự phiên mã và dịch mã của các protein GH bao gồm IGF-1, IGF BP-3 và tiểu đơn vị axit không bền.
Somatropin có tác dụng trực tiếp lên mô và chuyển hóa hoặc tác dụng qua trung gian gián tiếp bởi IGF-1, bao gồm kích thích biệt hóa và tăng sinh tế bào.
Chỉ định:
Điều trị kém tăng trưởng do tiết hormon tăng trưởng nội sinh không đủ
Kém tăng trưởng do loạn phát triển tuyến sinh dục (hội chứng Turner)
Kém tăng trưởng ở trẻ em sinh ra nhỏ so với tuổi thai
Cách dùng:
Thuốc được dùng để tiêm truyền
Liều dùng:
Kém tăng trưởng do tiết hormon tăng trưởng nội sinh không đủ: Tiêm SC/IM 0.7-1.0 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày hoặc 0.025-0.035 mg/kg/ngày.
Kém tăng trưởng do loạn phát triển tuyến sinh dục (hội chứng Turner): 1.4 mg/m2/ngày hoặc 0.045-0.050 mg/kg/ngày.
Kém tăng trưởng ở trẻ em sinh ra nhỏ so với tuổi thai: Saizen 3.33mg: tiêm SC 0.035-0.067 mg/kg (hoặc 1-2 mg/m2/ngày), Saizen 8mg: 0.035 mg/kg/ngày. Ngừng điều trị sau năm đầu tiên nếu mức tăng trưởng < +1 SDS.
Thời gian điều trị ở trẻ em phụ thuộc sự phát triển chiều cao và mục tiêu đã định.
Ngừng điều trị khi: đã đạt chiều cao thỏa đáng, các đầu xương đã đóng.
Thiếu hụt hormon tăng trưởng ở người lớn: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, giảm liều khi tuổi tăng hoặc ở bệnh nhân béo. Khởi đầu 0.15-0.3 mg/ngày tiêm SC. Tăng liều từ từ & kiểm tra, có xét đến phản ứng lâm sàng, phản ứng phụ và nồng độ IGF-1 huyết thanh. Nếu cần, tăng liều mỗi tháng 1 lần. Kiểm tra chuyên khoa hàng năm về việc có nên tiếp tục điều trị hay không.
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Có khối u tiến triển &/hoặc thương tổn nội sọ tiến triển hoặc biểu hiện tiến triển/tái phát thương tổn nội sọ tiềm ẩn.
Bệnh nặng có biến chứng sau phẫu thuật tim hở/bụng, đa chấn thương, suy hô hấp cấp.
Bệnh võng mạc tăng sinh, bệnh võng mạc tiền tăng sinh do đái tháo đường.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Ở trẻ đã đóng kín đầu xương, khi ghép thận, trẻ có bệnh thận mãn.
Chống chỉ định tương đối: Hội chứng Down, hội chứng Bloom, thiếu máu Fanconi.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị chậm phát triển
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại
Nhược điểm:
Giá thành cao
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Phản ứng tại chỗ tiêm, teo mô mỡ khu trú, ứ dịch, phù ngoại vi, cứng khớp, đau cơ, dị cảm, tăng áp lực nội sọ lành tính, đau đầu, suy giáp, đề kháng insulin dẫn đến tăng tiết insulin. Vú to ở nam giới và nhú núm vú sớm.
Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng