Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Piribedil |
50mg |
Thuốc Trivastal Retard 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh Parkinson:
Dùng đơn trị liệu (điều trị các dạng bệnh trong đó triệu chứng run là chủ yếu).
Hoặc dùng kết hợp với liệu pháp dopamine ngay từ khi khởi trị hoặc kết hợp bước hai, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm triệu chứng run.
Nhóm dược lý điều trị: Chất chủ vận dopamine.
Piribedil là chất chủ vận dopamine (kích thích thụ thể dopamine và các đường dẫn truyền dopamine ở não).
Ở người, cơ chế tác động dược chứng minh bởi các nghiên cứu dược lý lâm sàng:
Kích thích sự sinh điện ở não kiểu “dopamine" cả khi thức và khi ngủ.
Hoạt tính lâm sàng đối với những chức năng khác nhau kiểm soát bởi dopamine, hoạt tính này được chứng minh qua việc dùng các thang điểm đánh giá hành vi tâm thần.
Hơn nữa, piribedil làm tăng lưu lượng máu ở đùi.
Piribedil được hấp thu nhanh.
Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống piribedil 1 giờ.
Nồng độ trong máu giảm theo hai pha: Pha đầu tiên có thời gian bán thải là 1,7 giờ, pha thứ hai chậm hơn, thời gian bán thải là 6,9 giờ.
Piribedil chuyển hoá mạnh với hai chất chuyển hoá chính: Một dẫn chất hydroxyl hoá và một dẫn chất dihydroxyl hóa. Piribedil được bài xuất chủ yếu qua nước tiểu: 68% piribedil hấp thu được bài xuất qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, 25% bài xuất qua mật.
Viên chứa 50mg piribedil phóng thích chậm cho phép hoạt chất được hấp thu và giải phóng dán trong có thể.
Các nghiên cứu dược động học tiến hành trên người cho thấy hiệu lực trị liệu kéo dài 24 giờ.
50% lượng thuốc được bài xuất qua nước tiểu vào giờ thứ 24 và toàn bộ lượng thuốc sẽ được bài xuất sau 48 giờ.
Dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với nửa cốc nước, không được nhai, uống thuốc vào cuối bữa ăn.
Điều trị bệnh Parkinson:
Trong đơn trị liệu: Liều từ 150mg đến 250mg, nghĩa là từ 3 đến 5 viên mỗi ngày, chia làm 3 đến 5 lần trong ngày.
Trong điều trị phụ trợ cho liệu pháp dopa (dopa therapy): Liều từ 80mg đến 140mg (khoảng 20mg piribedil cho 100mg L.Dopa). Nếu có loại liều chia nhỏ, viên chứa 20mg piribedil sẽ phù hợp hơn.
Trong trường hợp cần tăng dần liều để đạt được liều điều trị: Cứ 3 ngày, dùng tăng thêm 1 viên.
Chưa có dữ liệu về việc dùng Trivastal cho trẻ em.
Liều dùng riêng cho từng cá nhân và do bác sĩ chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trường hợp uống quá liều, phải báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Trivastal Retard 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn, ảo giác, lo âu.
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn về mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng kèm ngất hoặc mệt hoặc huyết áp không ổn định.
Hiếm gặp
Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, rối loạn vận động.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Trivastal Retard 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử dị ứng với piribedil, hoặc với bất cứ thành phần nào của tá dược.
Sốc tim mạch.
Nhồi máu cơ tim cấp.
Kết hợp với: Thuốc an thần chống nôn, thuốc an thần, chống loạn thần (ngoại trừ clozapine).
Nếu thấy đột ngột xuất hiện những cơn buồn ngủ hoặc ngủ quá mức trong thời gian điều trị với Trivastal, phải liên hệ với bác sĩ.
Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc gia đình/ người chăm sóc phát hiện thấy bạn có gia tăng khuynh hướng và ham muốn hành xử khác thường mà không thể chế ngự được, có thế gây hại cho bạn và những người khác.
Triệu chứng này được gọi là rối loạn kiểm soát ham muốn và có thể bao gồm những hành vi như ham muốn chơi đánh bạc, ăn nhiều hoặc tiêu pha quá mức, tăng ý nghĩ và ham muốn tình dục. Bác sĩ của bạn có thể cần phải điều chỉnh liều hoặc cho dừng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi, nguy cơ bị ngã, có thể liên quan đến tụt huyết áp, ngủ bất chợt hoặc tình trạng lẫn cũng cần được lưu tâm.
Do có hiện diện của đường sucrose, thuốc này không dùng cho những bệnh nhân không dung nạp fructose, có hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase (bệnh chuyển hóa hiếm).
Dùng Trivastal có thể gặp những cơn buồn ngủ hoặc ngủ bất chợt. Trong trường hợp này, tuyệt đối không lái xe hoặc tham gia những hoạt động ần có sự tỉnh táo vì có thế có nguy cơ gây tai nạn nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân và người khác (ví dụ đang vận hành máy móc) cho đến khi các dấu hiệu này biến mất.
Thuốc này đã được chứng minh có đi qua nhau thai và phân bố trên bào thai chuột. Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo.
Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo.
Thuốc này không được dùng kết hợp với một số thuốc khác: Thuốc an thần chống nôn, thuốc an thần, chống loạn thần (ngoại trừ clozapine), tetrabenazine và những thuốc phòng ngừa buồn nôn và nôn, thuốc làm dịu lo âu căng thẳng.
Dưới 30 độ C.