Thành phần: Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (vỉ) có thành phần chính là Allopurinol hàm lượng 300mg và các tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Thuốc Allopurinol 300mg Domesco (vỉ) làm tụt nồng độ Acid Uric huyết. Nguyên nhân do hạn chế sự tổng hợp Acid Uric qua nước tiểu bằng cách cạnh tranh, do đó làm giảm nguy cơ sỏi thận và triệu chứng đau thận.
Cơ chế điều trị của Allopurinol: ngăn cản Enzym chuyển hóa các dẫn chất Hypoxanthin và Xanthin tạo thành Acid Uric, do đó nồng độ Acid Uric huyết được giảm đi.
Dùng cho ngườ mắc bệnh gout mãn tính, người có nồng độ acid uric trong máu tăng thứ phát, người xạ trị trong ung thư. Các bệnh sỏi ở thận.
Điều trị bệnh gout và các bệnh tăng nồng độ acid uric trong máu ở người lớn: Ít nhất là 100mg, sau đó từ 200 đến 400mg dùng 2 đến 4 lần. Với trường hợp bệnh năng sử dụng gấp 6-8 lần liều tối thiểu trong một ngày.
Với người mắc bệnh ung thư: 600-800mg trong một ngày, sử dụng trong 3 ngày
Trẻ em dưới 6 tuổi 50mg trên ngày chia làm 3 lần.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Dùng thuốc theo đường uống với nước.
Sử dụng đúng liều với bệnh đang điều trị và uống sau bữa ăn.
Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Allopurinol.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không dùng chung với Xanturic.
Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào sau đây: Nổi mề đay, thở ngắt quãng, sưng vùng mặt và miệng cần đến bệnh viện ngay để xử lý kịp thời.
Nếu có các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cần dừng sử dụng thuốc ngày và liên hệ với bác sĩ:
Ngoài ra còn 1 số tác dụng không mong muốn ít thấy như:
Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong quá tình điều trị có thể xảy ra một số tương tác làm ảnh hưởng đến khả năng điều trị của thuốc. Không nên sử dụng Allopurinol chung với các thuốc sau: Azathioprine, Kháng sinh như Ampicillin, Cyclosporine, thuốc làm loãng máu, thuốc lợi niệu.
Ngoài ra trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách thuốc mà bạn cần sử dụng. Không được tự ý sử dụng, giảm liều hay tăng liều nếu không có chỉ định từ bác sĩ.
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Allopurinol.
Nói với bác sĩ và dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng, cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, đặc biệt là các thuốc có trong danh sách tương tác với Allopurinol. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều và theo dõi giúp bạn.
Thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các bệnh về gan, thận.
Allopurinol gây buồn ngủ nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Hiện nay chưa có nghiên cứu xác định chính xác tác dụng không mong muốn của thuốc trong thời kì này. Khi sử dụng cần hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa được và mất.
Thông báo cho bác sỹ nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc Alloppurinol ở nhiệt độ dưới 20 độ C, ở nơi khô ráo, thoáng mát. Lưu ý là tùy loại sản phẩm nên đọc kỹ quy tắc bảo quản trên bao bì sản phẩm.
Để xa tầm tay trẻ em và không tiếp xúc với thú nuôi.
Không vứt thuốc vào nhà tắm, toilet. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
SĐK: VD-30011-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.