Thành phần
Hoạt chất: Mosapride citrate dihyrate tương đương mosapride citrate khan 5mg.
Tá dược: Pearlitol SD 200 (Directly compressible granular Mannitol), Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil 200), Orange special powder DC-100, Trusil peppermint
powder, aspartame, sắt oxyd đỏ, talc, crospovidon (Polyplasdone XL-10), magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị bệnh hồi lưu thực quản dạ dày(GERD) và các triệu chứng ở đường tiêu hóa(ợ nóng/nôn mửa) đi kèm với viêm dạ dày mạn tính.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với Mosapride hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thủng tắc nghẽn hoặc xuất huyết đường tiêu hoá.
Liều dùng
Người lớn: 15 mg mosapride citrate khan chia 3 lần uống trước hoặc sau ăn.
Đường dùng: Viên nén tan rất nhanh trong miệng, có thể uống cùng hoặc không cùng với nước
Tác dụng phụ
* Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, nôn.
- Gan: Tăng ALT (GPT).
- Khác: Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính.
* Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Dị ứng: Phù, nổi mày đay.
- Huyết học: Giảm bạch cầu.
- Tiêu hóa: Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng.
- Gan: Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
- Thần kinh: Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu.
* Khác: Run.
Chưa rõ tần suất
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Tiêu hóa: Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi...).
- Gan: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Nên theo dõi trong khi sử dụng thuốc và nếu có bất thường xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có xử trí phù hợp.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
1. Với bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim mạch như suy tim, có những khiếm khuyết trong dẫn truyền, rối loạn nhịp thất (gồm cả xoắn đỉnh) và thiếu máu cục bộ cơ tim
(có khả năng làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim).
2. Khi sử dụng cùng với một số thuốc có khả năng kéo dài khoảng cách sóng QT (ví dụ như :Procainamide, quinidine, flecainide, sotalol, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng) (vì những thuốc này có khả năng làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, gồm cả xoắn đỉnh).
3. Với bệnh nhân trong tình trạng rối loạn điện giải, đặc biệt là tình trạng hạ kali huyết, hoặc khi sử dụng cùng với một số thuốc có khả
năng làm giảm nhanh kali huyết (ví dụ như: furosemide) (vì thuốc này có khả năng làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim).
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng, uống các thuốc này cách xa thời gian uống Mosad MT-5.
-Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Torrent Pharm., Ltd
Nơi sản xuất: Torrent Pharm., Ltd (Ấn Độ)