Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Pentoxifylline |
100MG |
Thuốc Pentoxipharm® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pentoxifylline thuộc nhóm dẫn xuất xanthin, có tác dụng làm giảm độ nhớt của máu là chủ yếu. Làm tăng lưu lượng máu đến các mô thiếu máu cục bộ, nồng độ oxy mô trên bệnh nhân viêm tắc động mạch ngoại biên mạn tính cũng tăng lên. Cơ chế tác dụng có thể là do:
Ức chế phosphodiesterase và dẫn đến tăng AMP vòng trong hồng cầu, làm cho hồng cầu dễ uốn biến dạng.
Chống kết tập tiểu cầu.
Làm giảm nồng độ trong huyết tương của fibrinogen và tăng hoạt tính tiêu fibrin.
Ức chế cạnh tranh không chọn lọc phosphodiesterase, dẫn đến tăng AMP vòng nội bào, hoạt hóa protein kinase A, ngăn cản quá trình tổng hợp Interferon và leukotriene, do đó, làm giảm miễn dịch tự nhiên và chống viêm.
Tác dụng làm giãn cơ trơn mạch máu.
Pentoxifylline cũng làm cho áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tủy tăng lên, tăng tuần hoàn máu não.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Uống cả viên thuốc cùng 1 ly nước lọc đầy, không được nhai, nghiền hay bẻ viên thuốc. Uống cùng hoặc ngay sau bữa ăn.
Người lớn:Uống 4 viên/lần x 3 lần/ngày.
Nếu thuốc gây ảnh hưởng bất lợi lên đường tiêu hóa hoặc thần kinh trung ương: Uống 4 viên/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị duy trì ít nhất 8 tuần để đánh giá hiệu quả, có khi phải sử dụng tới 6 tháng.
Trường hợp đặc biệt
Bệnh nhân chức năng thận suy giảm (độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút) và bệnh nhân suy gan phải được hiệu chỉnh giảm liều hợp lý.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi quá liều Pentoxipharm có thể dẫn đến các triệu chứng ngoài ý muốn như: Rối loạn tiêu hóa, dị ứng da, ngứa, tim đập chậm, hạ huyết áp, khó thở do co thắt khí phế quản.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pentoxipharm®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ở liều điều trị thuốc Pentoxipharm có thể gây ra các phản ứng bất lợi trên cơ thể như:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, chướng bụng.
Dị ứng: Phát ban, mẩn ngứa, khó thở.
Chóng mặt, nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pentoxipharm® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn xuất của methylxanthine khác như cafein, theobromin, theophylin.
Chảy máu não, xuất huyết võng mạc lan rộng.
Rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
Độ an toàn và hiệu quả của trẻ em chưa được thiết lập, không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Nên tránh dùng pentoxifylin trong xuất huyết não, xuất huyết võng mạc nặng, loạn nhịp tim nặng và nhồi máu cơ tim cấp. Nên dùng thuốc thận trọng ở người bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ hoặc hạ huyết áp.
Có thể cần phải giảm liều pentoxifylin ở người bệnh có suy gan hoặc suy thận.
Pentoxifylin được coi là không an toàn đối với người bệnh có loạn chuyển hoá porphyrin.
Người bệnh được điều trị với warfarin cần phải được theo dõi thường xuyên hơn về thời gian prothrombin, trong khi người bệnh có các yếu tố nguy cơ khác dễ có biến chứng xuất huyết (như mới được phẫu thuật, loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết não hoặc xuất huyết võng mạc) cần được khám định kỳ về chảy máu gồm xét nghiệm về tỷ lệ thể tích huyết cầu hoặc hemoglobin.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Thuốc có khả năng đi qua được hàng rào nhau thai, có thể gây những nguy cơ tiềm ẩn trên thai nhi. Do đó, khuyến cáo không sử dụng thuốc Pentoxipharm trên phụ nữ có thai.
Thuốc có khả năng bài tiết được qua sữa mẹ. Những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Cần cân nhắc kĩ lượng giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.
Aspirin, cilostazol, clopidogrel, warfarin, dầu cá omega 3 làm tăng nguy có chảy máu gồm các triệu chứng như bầm tím, chóng mặt, phân màu đỏ hoặc đen, nôn ra máu tươi hoặc khô như bã cà phê,... khi dùng phối hợp.
Gây tụt huyết áp quá mức của các thuốc điều trị tăng huyết áp, xuất hiện đau đầu, chóng mặt, thay đổi nhịp tim, ngất xỉu.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Nhiệt độ không quá 30°C.