Hoạt chất chính: Tocopherol Acetate 200mg (tương đương với 200 I.U Vitamin E); Acid Ascorbic 250mg; β-Caroten 30% hỗn dịch 10mg (tương đương với 3,0 mg β-Caroten); Kẽm Oxide 9,337mg (tương đương với 7,5 mg Kẽm); Đồng Oxide 1,252mg (tương đương với 1,0 mg Đồng); Bột 0,1% Selenium 15mg (tương đương với 15 μg Selenium); Manganese Sulfate 4,613mg (tương đương với 1,5 mg Mangan).
Tá dược: White bees wax; Lecithin; Soybean oil; Gelatin; Concentrated Gelatin; D-Sorbitol Solution; Methyl Parahydroxybenzoate; Propyl Parahydroxybenzoate; Phẩm màu Tar; Ethyl Vanillin; Titanium Oxide
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Chống lão hóa.
- Cung cấp Vitamin trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai, đang cho con bú, suy nhược, lão suy.
- Cải thiện các triệu chứng sau trong trường hợp rối loạn hệ tuần hoàn ngoại biên và trong thời kỳ bắt đầu suy yếu: đau xóc ở cổ và vai, tê cóng và ớn lạnh tay chân.
- Cải thiện hắc tố da (Melasma, tàn nhang).
- Phòng ngừa chảy máu răng, chảy máu mũi.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và Người lớn: uống 1 viên nang mỗi ngày, uống sau bữa ăn.
Liều dùng và thời gian điều trị có thể được điều chỉnh tuỳ thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng bệnh nhân.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Bệnh nhân bị bệnh Wilson's
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cẩn thận khi dùng cho những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân tăng oxalate niệu.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng tim và hệ tuần hoàn.
- Bệnh nhân thận hư.
- Bệnh nhân giảm protein huyết.
Khi dùng vitamin A, không nên dùng quá 5000 I.U/ngày.
Tuân theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc về liều dùng và cách dùng.
Sử dụng đúng liều khuyên dùng.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh trên lâm sàng không cải thiện sau một tháng điều trị.
Thuốc có thể gây trở ngại cho việc phát hiện glucose trong xét nghiệm nước tiểu.
Trong vài trường hợp có thể gặp bị nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu vùng dạ dày, tiêu chảy, táo bón, ban đỏ trong thời gian sử dụng MAECRAN, nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Chu kỳ và lượng máu trong thời kỳ kinh nguyệt có thể thay đổi.
Ở những phụ nữ dùng thuốc ngừa thai đường uống hoặc những bệnh nhân có khả năng bị huyết khối có thể tăng nguy cơ đông vón máu.
Trường hợp dùng thuốc liều cao, kéo dài có thể gây dung nạp thuốc.
Dùng thuốc đồng thời với antialdosterone hoặc triamteron, tăng oxalate niệu có thể xảy ra.
Không dùng đồng thời với những thuốc sau: Muối phosphate, muối calcium, tetracycline, thuốc kháng acid.
Không uống trà có chứa tanin trong thời gian dùng thuốc.
Dùng thuốc quá liều có thể gặp các triệu chứng như: nôn mửa, buồn nôn, tăng oxalate niệu, suy tim xung huyết. Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Theo một số báo cáo đã có ghi nhận khả năng gây quái thai nếu người mẹ mang thai dùng quá nhiều Vitamin A ( hơn 10.000 I.U/ngày), đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và dự định có thai, trong trường hợp cần uống Vitamin A thì không nên dùng quá 5.000 I.U mỗi ngày.
Sử dụng trong thời gian đang cho con bú:
Hiện nay chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.
Bảo quản tránh ánh sáng, ở nơi khô và mát ở nhiệt độ dưới 30°C.
60 viên/hộp ( vỉ 5 viên, hộp 12 vỉ).
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Viên nang mềm hình thuôn dài , màu nâu bên trong có chứa dung dịch màu vàng.