Thành phần: Mỗi ống Thymoseryne chứa:
Dược chất:
Phụ liệu: Đường kính, nước.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Thymomodulin: Là hoạt chất giúp tăng cường sản sinh bạch cầu, chủ yếu là lympho T để tăng bảo vệ, phục hồi của cơ thể. Thymomodulin còn giúp tăng cường sản sinh kháng thể từ tủy xương, giúp tạo hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi yếu tố gây bệnh, các tác nhân viêm nhiễm, ngăn ngừa các tổn thương đường hô hấp ở trẻ, giảm viêm mũi khi thời tiết thay đổi và tăng cường miễn dịch khi về già.
Taurin: Là một axit β-amino được tìm thấy với nồng độ rất cao trong hầu hết các tế bào, với nồng độ đặc biệt cao trong các mô dễ bị kích thích. Taurine có vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh về cơ, hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch, các bệnh chuyển hóa, chẳng hạn như bệnh tiểu đường và các bệnh viêm nhiễm, chẳng hạn như viêm khớp. Taurine giúp điều chỉnh quá trình chống oxy hóa, chuyển hóa năng lượng, biểu hiện gen, căng thẳng ER, điều hòa thần kinh, kiểm soát chất lượng và cân bằng nội môi Canxi.[1]
Kẽm gluconat: Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu thường được tìm thấy trong thịt đỏ, thịt gia cầm và cá. Kẽm giữ vai trò quan tọng trong việc chức năng miễn dịch, cải thiện chức năng tuyến giáp, hỗ trợ làm lành tổn thương... Kẽm cũng rất cần thiết để duy trì thị lực và có thể có tác dụng chống lại virus. Người ta thường sử dụng kẽm để điều trị thiếu kẽm, tiêu chảy và bệnh Wilson. Kẽm cũng được sử dụng cho mụn trứng cá, tiểu đường, biếng ăn, bỏng, và nhiều mục đích khác.[2]
Thymoseryne hỗ trợ:
Thymoseryne dùng cho người:
Biếng ăn, ăn không ngon.
Suy dinh dưỡng.
Tiêu hóa kém.
Dễ bị viêm đường hô hấp.
Cần bồi bổ sức khỏe.
Mới khỏi ốm.
Trẻ <1 tuổi: ½ ống/ngày.
Trẻ 1-6 tuổi: 1 ống/lần.
Người lớn: 2 ống/2 lần/ngày.
Thymoseryne dùng đường uống.
Nên uống Thymoseryne từ 4-6 tháng.
Trên mỗi ống Thymoseryne có đánh dấu vạch bẻ.
Một tay giữ chặt thân ống.
Tay còn lại nắm lấy cổ ống Thymoseryne, bẻ gãy đầu ống.
Nên dùng giâu săn lót để tránh thủy tinh gây chảy máu tay.
Uống Thymoseryne trực tiếp, không cần pha với nước.
Dùng thìa để cho trẻ uống Thymoseryne.
Không dùng Thymoseryne cho người:
Dị ứng với thành phần của Thymoseryne.
Có thể gặp dị ứng khi uống Thymoseryne.
Các tác dụng phụ cụ thể của Thymoseryne chưa được báo cáo.
Nếu xuất hiện triệu chứng lạ khi uống Thymoseryne cần báo với bác sĩ.
Chưa ghi nhận tương tác của Thymoseryne.
Không uống Thymoseryne với bất kỳ chất, sản phẩm nào.
Nếu bị tương tác khi dùng Thymoseryne cần gặp bác sĩ.
Uống Thymoseryne đúng chỉ định.
Dùng Thymoseryne đúng liều.
Không uống Thymoseryne quá hạn.
Không uống Thymoseryne ẩm mốc, mùi vị thay đổi.
Cẩn thận khi uống Thymoseryne trực tiếp để tránh phần miệng thủy tinh gây chảy máu.
Khi bẻ ống Thymoseryne cần cẩn thận, không để mảnh thủy tinh rơi vào trong dung dịch uống cũng như làm chảy máu tay.
Chưa có báo cáo dùng Thymoseryne với bà bầu và ở thời điểm cho trẻ bú mẹ. Các mẹ cần cẩn trọng khi uống Thymoseryne. Hỏi ý kiến chuyên gia trước khi uống Thymoseryne.
Thymoseryne được xác nhận không gây thay đổi nhận thức, rối loạn thần kinh khi dùng. Do đó, Thymoseryne có thể an toàn dùng khi lái xe, vận hành máy.
Để Thymoseryne tránh nắng.
Để Thymoseryne nơi khô ráo.
Để Thymoseryne xa tầm với trẻ.
Để Thymoseryne nơi <30 độ.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đại Uy.
Đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml.
Sản phẩm Thymoseryne không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.