Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
- Metronidazol 500mg.
- Nystatin 100.000 UI tương ứng 20mg.
- Neomycin sulfat 65.000 UI tương ứng 100mg. - Tá dược vừa đủ.
Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Trichomonas & Gardnerella vaginalis. Viêm âm đạo do nấm Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas & nấm men. Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp. Phòng ngừa 5 ngày trước & sau các thủ thuật phụ khoa.
Liều dùng: 1 hay 2 viên đặt âm đạo /ngày trong 10 ngày liên tục.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Neomycin có độc tính cao gây giảm thính lực dẫn đến điếc, ức chế ho hấp. Do đó không nên sử dụng thuốc kéo dài.
- Metronidazol:
+ Gây ức chế enzym oxy hóa alcol làm tăng nồng độ của axetandehyd. Tránh sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn khi sử dụng thuốc.
+ Ức chế Treponema pallidum gây dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Thành phần Metronidazol có thể đi qua hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh. Do vậy không dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và phụ nữ khi cho con bú
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Hiếm: buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại. Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.
- Vitamin B12 gây mất tác dụng của Nystatin trên nấm Candida albicans.
- Phenoxymethyl penicillin, digoxin, thuốc tránh thai: Neomycin làm giảm sự hấp thu của các thuốc trên.
- Coumarin, warfarin: Metronidazol và Nystatin làm tăng tác dụng chống đông. - Các thuốc ức chế thần kinh cơ: Metronidazol và Nystatin làm tăng tác dụng .
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
- Metronidazole: + Là dẫn chất của 5-nitro-imidazol có hoạt tính chống lại vi khuẩn nhạy cảm và protozoa. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm âm đạo do Trichomonas và vi khuẩn.
+ Cơ chế: Trong ký sinh trùng thuốc bị khử thành chất trung gian độc với tế bào, chất này liên kết với cấu trúc xoắn của ADN gây vỡ cấu trúc dẫn đến hủy tế bào. - Neomycin sulfat: + Là kháng sinh diệt khuẩn
+ Cơ chế tác dụng: Thuốc được vận chuyển tích cực qua màng tế bào vi khuẩn, kết hợp với receptor đặc hiệu trên tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, tác động đến phức hợp khởi đầu giữa ARN thông tin và tiểu đơn vị 30S, ức chế sự tổng hợp protein dẫn đến đọc sai ADN, ức chế tổng hợp protein.
- Nystatin: + Là kháng sinh kháng nấm. Tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm mà thuốc có tác dụng diệt nấm hoặc kĩm nấm. + Cơ chế tác động: Thuốc gắn vào nhóm sterol trong màng tế bào nấm, làm mất tính chọn lọc của màng, gây ra thiếu thành phần cấu thành thiết yếu của tế bào.
- Triệu chứng: Nôn mửa, tiêu chảy, giảm thính giác, rối loạn chức năng thận.
- Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
+ Dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày.
+ Thẩm tách máu.
+ Điều trị triệu chứng.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.