Trong mỗi viên nén Hexinvon 8 chứa:
Hoạt chất: Bromhexin hydroclorid 8 mg.
Tá dược: Lactose monohydrat 200, tinh bột ngô, tinh bột lúa mì, magnesi stearat.
Phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản - phổi liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường như viêm phế quản cấp tính và mạn tính, các bệnh phổi - phế quản mạn tính khác gây thuyên tắc.
❖ Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 8 -16 mg/ lần, ngày uống 3 lần.
❖ Cách dùng
Nên uống thuốc với 1 ly nước, sau bữa ăn.
Mẫn cảm với bromhexin và các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh nhân hen suyễn.
Chuyển hóa và thải trừ của bromhexin bị giảm ở các bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng.
Thỉnh thoảng xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Các tác dụng ngoại ý khác như đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da rất hiếm khi xảy ra.
Ngưng sử dụng vờ hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện tổn thương ở da và niêm mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thỉnh thoảng xảy ra các rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Các tác dụng ngoại ý khác như đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và phát ban da rất hiếm khi xảy ra.
Ngưng sử dụng vờ hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện tổn thương ở da và niêm mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Khi dùng chung với các kháng sinh như amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin, bromhexin làm tăng nồng độ các kháng sinh này trong nhu mô phổi.
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều bromhexin.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng không thấy bằng chứng gây bệnh trong suốt thai kỳ. Tuy nhiên, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Bromhexin hiện diện trong sữa mẹ, do đó người mẹ nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.