Thành phần chính của Thuốc Cerixon 1g
Ceftriaxon hàm lượng 1g.
Công dụng nổi bật của Thuốc Cerixon 1g
- Viêm màng não do vi khuẩn.
- Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện.
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bể thận).
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Bệnh lậu, giang mai.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
- Để điều trị các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn.
- Sử dụng trước phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng vết mổ.
Liều dùng và cách dùng của Thuốc Cerixon 1g
Liều dùng:
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Mắc bệnh viêm phổi, các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm trùng ổ bụng,, nhiễm trùng tiết niệu: 1 - 2g/lần/ngày.
- Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương khớp: 2g/lần/ngày.
- Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính do nhiễm khuẩn, viêm nội tâm mạc, viêm màng não do vi khuẩn: 2-4g/lần/ngày.
- Viêm tai giữa cấp: dùng một liều 1-2g (tiêm bắp).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 2g tiêm trước lúc mổ 30-90 phút.
- Bệnh lậu: 500mg, một liều duy nhất (tiêm bắp).
Đối với trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi:
- Trẻ có cân nặng >50kg, dùng liều như người lớn.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi, viêm phổi bệnh viện: 50-80mg/kg/lần x 1 lần/ngày.
- Nhiễm trùng da và mô mềm, xương khớp, giảm bạch cầu do nhiễm khuẩn: 50-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm màng não do vi khuẩn: 80-100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn: 100mg/kg/lần x 1 lần/ngày (tối đa 4g).
- Viêm tai giữa cấp: dùng 1 liều 50mg/kg (tiêm bắp).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật: 50-80mg/kg, tiêm trước phẫu thuật 30-90 phút.
- Trẻ sơ sinh dưới 14 ngày tuổi: sử dụng và liều không quá 50 mg/kg/lần, mỗi ngày 1 lần.
Cách dùng:
Đường dùng thuốc: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách dùng:
- Tiêm bắp: Pha 1g ceftriaxone với 4ml lidocaine. Với liều >1g cần tiêm ở 2 vị trí khác nhau.
- Tiêm tĩnh mạch chậm: Hòa tan 1g ceftriaxone trong 10ml nước cất pha tiêm, tiêm chậm trong 2-4 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch trên được pha loãng với 50-100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%. Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.
Với trẻ sơ sinh chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch do cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc và có thể gây tổn thương cơ.
Tác dụng phụ của Thuốc Cerixon 1g
- Thường gặp: Giảm cầu ái toan, giảm bạch cầu, tiểu cầu; tiêu chảy, phân lỏng, phát ban; enzyme gan tăng…
- Ít gặp: Nhiễm nấm sinh dục; giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn đông máu; đau đầu, chóng mặt; buồn nôn, nôn; ngứa; viêm tĩnh mạch; Creatinin máu tăng;...
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng kết mạc giả; co thắt phế quản; mề đay; tiểu máu, phù, ớn lạnh...
Chống chỉ định của Thuốc Cerixon 1g
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Cerixon 1g.
- Trẻ sơ sinh sinh non đến tuổi sau chu kì là 41 tuần (tuổi thai + tuổi theo thời gian).
- Trẻ sơ sinh đủ tháng dưới 28 ngày tuổi mắc chứng tăng Bilirubin máu, vàng da, đang điều trị bằng Canxi tiêm tĩnh mạch hoặc truyền dịch có chứa Canxi (do có nguy cơ kết tủa muốn Ceftriaxone-canxi).
- Không dùng Lidocaine làm dung môi khi tiêm truyền tĩnh mạch.
Chú ý đề phòng của Thuốc Cerixon 1g
- Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và được nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền.
- Trước khi tiêm thuốc cần sát khuẩn rộng nơi tiêm, sát khuẩn tay người tiêm để tránh nhiễm khuẩn.
- Khi tiêm theo đường tĩnh mạch cần tránh để không khí lọt vào lòng mạch có thể gây tắc mạch.
- Cần theo dõi bệnh nhân trong ít nhất 30 phút sau khi tiêm thuốc để đảm bảo nếu có các dấu hiệu bất thường xảy ra thì sẽ kịp thời xử trí.
- Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng.
- Sau khi mở lọ thuốc bột hoặc pha thành dung dịch thuốc, cần sử dụng ngay, hoặc có thể bảo quản ở 2-8 độ C trong 24h.
- Sau khi pha thuốc cần lắc kỹ, kiểm tra độ trong, nếu trong dung dịch không tan hoàn toàn thì tuyệt đối không sử dụng.
- Nếu thấy dịch truyền bị vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay.
- Người lái xe, vận hàng máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc này do khi sử dụng thuốc có thể gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt ,...
- Tuy chưa có nghiên cứu nào chỉ ra tác động có hại của ceftriaxone với sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh, nhưng nó vượt qua được hàng rào nhau thai. Do đó, các bà mẹ mang thai, đặc biệt là ba tháng đầu thai kỳ chỉ sử dụng thuốc nếu lợi ích vượt trội hơn nguy cơ nó mang lại.
- Thuốc cũng được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp nên để đảm bảo an toàn cho trẻ thì bà mẹ nên ngừng cho con bú, trường hợp cần dùng thuốc thì phải tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ điều trị.
Bảo quản của Thuốc Cerixon 1g
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Nơi bảo quản phải khô ráo, thoáng mát, không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao để tránh thuốc bị ẩm mốc.
- Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh va đập làm vỡ lọ thuốc.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói của Thuốc Cerixon 1g
Thuốc Cerixon 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm