Mỗi que thử chứa các thành phần phản ứng hóa học sau: Glucose oxidase < 25 IU, Chất trung gian (Mediator) < 300µg.
Mỗi túi đựng que thử chứa một túi hạt chống ẩm.
Vật tư đi kèm
Chip mã số que thử.
Que thử.
Hướng dẫn sử dụng.
Vật tư không đi kèm nhưng cần có
Máy đo.
Kim chích máu tiệt trùng.
Bút chích máu.
Dung dịch chứng.
Bảo quản que thử ở nơi khô ráo, thoáng mát tại nhiệt độ phòng 2-35°C (36-95°F). Tránh xa nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Không được đóng băng hoặc bảo quản trong tủ lạnh.
Để đảm bảo kết quả chính xác, chỉ sử dụng que thử ở nhiệt độ phòng.
Không bảo quản hoặc sử dụng que thử ở nơi ẩm ướt như trong phòng tắm.
Không bảo quản máy, que thử hoặc dung dịch chứng gần chất tẩy rửa.
Nhẹ nhàng xé túi đựng que thử tại vị trí mở túi. Tránh làm cong hoặc hỏng que thử. Sử dụng que thử ngay sau khi lấy ra khỏi túi đựng.
Không sử dụng que thử đã hết hạn sử dụng in trên vỏ túi. Sử dụng que thử hết hạn sử dụng có thể cho kết quả không chính xác.
Lưu ý: Hạn sử dụng được in theo định dạng Năm-Tháng-Ngày.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng máy đo đường huyết On Call® Plus hoặc On Call® EZ II để có hướng dẫn đầy đủ về cách lấy mẫu mẫu trước khi sử dụng.
QUAN TRỌNG: Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II cho phép đo đường huyết tại nhiều vị trí khác nhau ngoài vị trí tại đầu ngón tay như cẳng tay và gan bàn tay. Có sự khác nhau quan trọng giữa mẫu máu cẳng tay, gan bàn tay và đầu ngón tay mà bạn cần phải biết. Thông tin quan trọng về nồng độ đường huyết cẳng tay và gan bàn tay:
Chỉ sử dụng cho chẩn đoán in-vitro. Que thử chỉ sử dụng cho mục đích xét nghiệm ngoài cơ thể.
Không sử dụng que thử đã hết hạn sử dụng in trên vỏ túi. Sử dụng que thử hết hạn có thể cho kết quả không chính xác.
Không sử dụng que thử bị cong, hư hỏng hoặc túi đựng bị rách. Không tái sử dụng que thử.
Chỉ được cho mẫu phẩm tiếp xúc với đầu nhận mẫu của que thử. Không nhỏ máu hoặc dung dịch chứng lên mặt trên của que thử vì có thể cho kết quả không chính xác.
Trước khi tiến hành đo đường huyết, chắc chắn sử dụng con chip đi kèm trong hộp que thử và được cắm vào khe cắm chip mã số que thử trên cạnh phải thân máy.
Giữ que thử xa tầm với trẻ em và động vật.
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi thay đổi kế hoạch điều trị dựa trên kết quả đường huyết đo được.
Biểu tượng "lục giác" được sử dụng để phân biệt các sản phẩm tuân theo EN ISO 15197:2015 /ISO 15197:2013 với các sản phẩm không tuân thủ trước đó. Que thử đi kèm với biểu tượng tương thích chỉ được sử dụng với dung dịch chứng có cùng biểu tượng. Có thể nhìn thấy biểu tượng trên vỏ hộp, nhãn lọ hoặc túi đựng que thử.
Khoảng giá trị mong đợi
Kiểm soát nồng độ đường huyết yêu cầu sự trợ giúp từ bác sĩ. Cùng với bác sĩ bạn có thể thiết lập khoảng giá trị mong đợi của mình, sắp xếp thời gian đo và trao đổi về ý nghĩa của kết quả đường huyết đo được.
Nồng độ đường huyết mong đợi với người không bị tiểu đường:1
Thời gian |
Khoảng giá trị (mg/dL) |
Khoảng giá trị (mmol/L) |
Nhịn đói và trước bữa ăn |
70-100 |
3.9 5.6 |
2 giờ sau bữa ăn |
Thấp hơn 140 |
Thấp hơn 7.8 |
Kiểm tra hệ thống
Máy đo đường huyết phải được sử dụng đúng cách. Tham khảo Hướng dẫn sử dụng máy để biết thêm chi tiết về cách sử dụng và bảo quản máy. Tiến hành kiểm tra chất lượng máy với dung dịch chứng để đảm bảo máy và que thử làm việc chính xác. Thực hiện theo quy trình kiểm tra chất lượng máy trong Hướng dẫn sử dụng máy đo đường huyết. Ba khoảng giá trị CTRL 0, CTRL 1 và CTRL 2 được in trên túi đựng que thử. Dung dịch chứng 1 đủ đáp ứng hầu hết nhu cầu khi tiến hành tự do tại nhà. Nếu bạn nghĩ rằng máy hoặc que thử hoạt động không chính xác, bạn có thể kiểm tra thêm với dụng dịch chứng Ỏ hoặc dung dịch chứng 2. Liên hệ đại lý phân phối để mua thêm. Để khẳng định kết quả, kết quả đo với dung dịch chứng 0 phải nằm trong khoảng CTRL 0, dung dịch chứng 1 phải nằm trong khoảng CTRL 1 và dung dịch chứng 2 phải nằm trong khoảng CTRL 2. Khi kiểm tra với dung dịch chứng 1, chắc chắn rằng bạn so sánh với khoảng CTRL 1 được in trên túi đựng que thử.
CHÚ Ý: Nếu kết quả đo với dung dịch chứng nằm ngoài khoảng giá trị in trên túi đựng que thử. KHÔNG ĐƯỢC sử dụng hệ thống để đo đường huyết của bạn vì hệ thống có thể hoạt động không chính xác. Nếu bạn không thể xử lý vấn đề, liên hệ với đại lý phân phối để được trợ giúp
Giới hạn
Máy đo đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II, que thử và các thành phần khác của hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II được thiết kế, kiểm tra và chứng minh hoạt động hiệu quả cùng nhau để cho kết quả đo đường huyết chính xác. Không sử dụng các thành phần có thương hiệu khác.
Chỉ sử dụng với máu toàn phần. Không sử dụng với mẫu huyết thanh hoặc huyết tương.
Không sử dụng cho trẻ sơ sinh.
Tỷ lệ hồng cầu (hematocrit) trong máu quá cao (trên 60%) hoặc quá thấp (dưới 25%) có thể làm cho kết quả thiếu chính xác. Bạn cần biết và hãy yêu cầu bác sĩ đo tỷ lệ hồng cầu của bạn.
Nồng độ cao bất thường của vitamin C hoặc các chất giảm béo khác có thể làm cho kết quả đường huyết đo được cao hơn thực tế.
Hệ thống được kiểm tra để cho chính xác kết quả đo đường huyết trong máu toàn phần trong khoảng 1.1-33.3 mmol/L (20-600 mg/dL).
Các chất béo (Triglycerides trên 3000 mg/dL hoặc Cholesterol trên 500 mg/dL) là các yếu tố chính có thể ảnh hưởng đến kết quả đo đường huyết.
Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II được kiểm tra và cho thấy hoạt động tốt ở độ cao tới 3,048 mét (10,000 ft).
Nói chung, người bị bệnh nặng không nên tự sử dụng hệ thống kiểm soát đường huyết.
Mẫu máu từ bệnh nhân đang bị sốc hoặc mất nước trầm trọng hoặc bệnh nhân mắc hội chứng tăng thẩm thấu (hyperosmolar - thể nhiễm hoặc không nhiễm xê-tôn) chưa được kiểm tra và không khuyến khích đo với Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II.
Thận trọng khi hủy mẫu máu và vật tư tiêu hao. Xử lý tất cả mẫu phẩm máu như là vật truyền nhiễm. Thực hiện theo các cảnh báo phòng ngừa và tuân thủ quy định của địa phương.
Đặc tính hiệu quả
Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn EN ISO 15197:2015 /ISO 15197:2013 (hệ thống xét nghiệm chẩn đoán in vitro - yêu cầu cho hệ thống kiểm soát đường huyết để tự kiểm tra tầm soát bệnh tiểu đường. Máy đo đường huyết On Call® Plus và On Call® EZ II được hiệu chuẩn theo thiết bị phân tích đường huyết tham chiếu YSI (Model 2300 STAT PLUS), có thể truy xuất được tới tiêu chuẩn tham chiếu NST.
Độ lặp lại, độ chính xác
10 xét nghiệm lặp lại được thực hiện, mỗi lần với 10 máy đo đường huyết On Call® Plus. Mẫu máu tĩnh mạch bảo quản heparin tại 5 mức nồng độ được sử dụng trong xét nghiệm. Kết quả cho thấy độ lặp lại, độ chính xác ước tính như sau.
Trung bình |
2.1 mmol/L (38 mg/dL) |
4.9 mmol/L (89 mg/dL) |
7.3 mmol/L (131 mg/dL) |
10.7 mmol/L (193 mg/dL) |
17.4 mmol/L (312 mg/dL) |
Độ lệch chuẩn (SD) mmol/L (mg/dL) hoặc Hệ số biến thiên (CV) |
0.08 mmol/L (1.4 mg/dL) (SD) |
0.14 mmol/L (2.5 mg/dL) (SD) |
2.3% |
2.3% |
1.9% |
Độ chính xác trung bình
10 xét nghiệm lặp lại với 3 lô que thử được thực hiện với 10 máy đo đường huyết On Call® Plus. 3 xét nghiệm được thực hiện mỗi ngày trong vòng 10 ngày. Sử dụng dung dịch chứng có 3 mức nồng độ. Kết quả cho thấy độ chính xác trung bình ước tính như sau.
Nồng độ dung dịch chứng |
Trung bình |
Độ lệch chuẩn (SD) mmol/L (mg/dL) hoặc Hệ số biến thiên (CV) |
Thấp (CTRL 0) |
1.9 mmol/L (34.3 mg/dL) |
0.08 mmol/L (1.5 mg/dL) (SD) |
Trung bình (CTRL 1) |
6.4 mmol/L (115.3 mg/dL) |
3.2% |
Cao (CTRL 2) |
18.8 mmol/L (338.9 mg/dL) |
2.4% |
Độ chính xác hệ thống
Xét nghiệm nồng độ đường huyết trong máu mao mạch từ 102 người tham gia được thực hiện bởi kỹ thuật viên bằng máy đo đường huyết On Call® Plus (y). Mẫu máu mao mạch được lấy từ đầu ngón tay, gan bàn tay và cẳng tay khi đo với máy đo đường huyết On Call® Plus. Mẫu máu đầu ngón tay từ các đối tượng trên cũng được phân tích bằng Máy phân tích đường huyết YSI Model 2300 STAT PLUS (x). Kết quả được so sánh
Kết quả hồi quy tuyến tính: On Call® Plus (y) so với YSI tham chiếu (x) |
||||
Vị trí lấy mẫu |
Độ trượt |
Giá trị chặn (mmol/L)(mg/dL) |
R |
N |
Đầu ngón tay |
0.9962 |
-0.4448 |
0.9950 |
660 |
Gan bàn tay |
0.9954 |
4.2944 |
0.9922 |
612 |
Cẳng tay |
0.9930 |
5.2261 |
0.9917 |
612 |
Giá trị YSI tham chiếu được đo từ mẫu máu lấy từ đầu ngón tay. Khoảng giá trị của mẫu phẩm từ 1.9 đến 28.2 mmol/L (34.3 đến 507 mg/dL) cho máy đo đường huyết On Call® Plus xét nghiệm với mẫu máu từ vị trí đầu ngón tay. Khoảng giá trị mẫu phẩm từ 2.9 đến 25.1 mmol/L (52.7 đến 451 mg/dL) cho máy đường huyết On Call® Plus xét nghiệm với mẫu máu từ vị trí gan bàn tay và cẳng tay.
Vị trí đầu ngón tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết ≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng +5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ± 15% |
290/462 (62.8%) |
432/462 (93.5%) |
460/462 (99.6%) |
Vị trí đầu ngón tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết <5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 0.28 mmol/L (5mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (10mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (15mg/dL) |
145/198 (73.2%) |
193/198 (97.5%) |
198/198 (100.0%) |
Vị trí gan bàn tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết ≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ± 15% |
219/444 (49.3%) |
395/444 (89.0%) |
441/444 (99.3%) |
Vị trí gan bàn tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết <5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 0.28 mmol/L (5mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (10mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (15mg/dL) |
130/168 (77.4%) |
166/168 (98.8%) |
168/168 (100.0%) |
Vị trí cẳng tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết≥ 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 5% |
Trong khoảng ± 10% |
Trong khoảng ± 15% |
202/444 (45.5%) |
375/444 (84.5%) |
440/444 (99.1%) |
Vị trí cẳng tay: Kết quả độ chính xác hệ thống với nồng độ đường huyết < 5.55 mmol/L (100 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 0.28 mmol/L (5mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.56 mmol/L (10mg/dL) |
Trong khoảng ± 0.83 mmol/L (15mg/dL) |
110/168 (65.5%) |
154/168 (91.7%) |
168/168 (100.0%) |
Kết quả độ chính xác hệ thống với cả nồng độ đường huyết và 28.2 mmol/L (507 mg/dL) |
||
Trong khoảng ± 15% hoặc ± 0.83 mmol/L (15 mg/dL) |
||
Vị trí đầu ngón tay |
Vị trí gan bàn tay |
Vị trí cẳng tay |
658/660 (99.7%) |
609/612 (99.5%) |
608/612 (99.3%) |
Nghiên cứu khách hàng
Nghiên cứu khách hàng được thực hiện bằng xét nghiệm với 3 lô que thử. Người tham gia (người không có chuyên môn) và kỹ thuật viên sử dụng Hệ thống kiểm soát đường huyết On Call® Plus. Nghiên cứu cho thấy bệnh nhân có thể thực hiện xét nghiệm đo đường huyết tốt như kỹ thuật viên.
Đo bằng máy On Call® Plus: Kết quả quy hồi tuyến tính của người tham gia (y) so với giá trị tham chiếu YSI và Kết quả quy hồi tuyến tính của kỹ thuật viên (y) so với giá trị tham chiếu YSI |
|||||
Lô que thử |
Kiểm tra bởi |
Độ trượt |
Giá trị chặn (mmol/L)(mg/dL) |
Tham chiếu |
N |
Lô 1 |
Người không có chuyên môn |
1.0328 |
1.8941 |
0.9954 |
204 |
Lô 1 |
Kỹ thuật viên |
0.9948 |
2.2513 |
0.9920 |
204 |
Lô 2 |
Người không có chuyên môn |
1.0050 |
-2.2938 |
0.9950 |
204 |
Lô 2 |
Kỹ thuật viên |
1.0088 |
-4.4399 |
0.9938 |
204 |
Lô 3 |
Người không có chuyên môn |
1.0154 |
-1.9033 |
0.9955 |
204 |
Lô 3 |
Kỹ thuật viên |
1.0147 |
-3.0233 |
0.9962 |
204 |
Nghiên cứu đánh giá giá trị đường huyết từ mẫu máu mao mạch đầu ngón tay bởi 102 người không có chuyên môn cho thấy kết quả như sau:
100% nằm trong khoảng ±0.83 mmol/L (±15 mg/dL) của giá trị đo trong phòng thí nghiệm tại nồng độ dưới 5.55 mmol/L (100 mg/dL) và 99.6% nằm trong khoảng ±15% của giá trị đọ trong phòng thí nghiệm tại nồng độ bằng hoặc lớn hơn 5.55 mmol/L (100 mg/dL). Để có hướng dẫn đầy đủ, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với máy đo đường huyết. Nếu có thắc mắc hoặc góp ý về sản phẩm, liên hệ đại lý phân phối để được trợ giúp.