Thuốc Geloplasma Inj 500ml Bag 20ʹs bao gồm những thành phần chính như là
100 ml dung dịch chứa: Gelatin lỏng biến tính* tương đương với
Gelatin khan
Natri clorid |
3 g
0,5382 g |
Magnesi clorid hexahydrat 0,0305 g
Kali clorid | 0,0373 g |
Dung dịch Natri (S) – lactat tương đương với
Natri lactat 0,3360 g
* succinat hóa và thủy phân một phần .
Sản phẩm có chứa 0,06% succinic acid được tạo ra trong quá\fmh sản xuất. Tá dược: Xem phần 6.1
Công thức ion:
Natri = 150 mmol/1
Kali = 5 mmol/1
Magnesi = 1,5 mmol/1
Clorid = 100 mmol/1
Lactat = 30 mmol/1
Nồng độ thẩm thấu: 295 mOsm/kg
pH: 5,8-7,0
Thuốc Geloplasma Inj 500ml Bag 20ʹs cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dung dịch này được truyền tĩnh mạch.
Thuốc Glypressin 1mg/5ml là gì Glypressin 1mg/5ml thuốc thuộc nhóm dược lý trị liệu Hormon thùy...
0₫
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Geloplasma Inj 500ml Bag 20ʹs, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cảnh báo:
Thận trọng:
Khi sử dụng dung dịch này cần giám sát các tình trạng lâm sàng và sinh nhân:
Đặc biệt trong các trường hợp sau:
Dung tích hồng cầu không được giảm xuống dưới 25%; ở bệnh nhân lớn tuổi, chỉ số này không được giảm xuống dưới 30%.
Nên tránh các rối loạn đông máu do các yếu tố đông máu bị pha loãng.
Nếu truyền từ 2000-3000ml Geloplasma trước và trong khi phẫu thuật, nên kiểm tra nồng độ protein huyết tương sau khi phẫu thuật, đặc biệt nếu có các dấu hiệu phù nề mô.
Có rất ít thông tin về việc sử dụng các chất thay thế huyết tương cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú. Không cỏ tác dụng gây độc cho thai, tuy nhiên, có nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ/giống phản vệ nghiêm trọng, với hậu quả làm suy yếu thai/trẻ sơ sinh nhưng không quan trọng bằng hạ huyết áp của mẹ.
Do nguy cơ gặp phải phản ứng dị ứng này, không nến dùng sản phẩm này cho phụ nữ có thai giai đoạn cuối thai kỳ.
Cũng như tất cả các thuốc khác, cần đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân: tùy thuộc và các tình trạng của bệnh nhân, chỉ nên kê đơn thuốc khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ cho thai nhi. Không nên dùng thuốc này để phòng thiếu thể tích máu trong quá trình sinh nở có sử dụng thuốc gây mê hoặc gây tê ngoài màng cứng; tuy nhiên, có thể dùng thuốc này để điều trị thiếu thể tích máu trong trường hợp thay thế thể tích huyết tương là cần thiết trong quá trình mang thai.
Không áp dụng
Tương kỵ
Trong quá trình sử dụng Geloplasma Inj 500ml Bag 20ʹs thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Hiếm
>1/10 000; <1/1000 |
Rất hiếm
< 1/10 000 |
||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn da và mô dưới da | Phản ứng dị ứng trên da | ||
Rối loạn ở mạch máu | Hạ huyết áp | ||
Rối loạn ở tim | Làm chậm nhịp tim | ||
Rối loạn hô hấp/ngực và trung thất | Khó thở | ||
Các rối loạn chung và tình trạng ở vị trí tiêm | Sốt, đau |
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Các liều cao cỏ thể gây quá tải hệ tuần hoàn kèm theo giàm đáng kế dung tích hồng cầu và protein huyết tương.
Tăng áp lực vòng tuần hoàn phổi dẫn đến rỉ dịch vào khoang ngoài mạch và có thể gây phù phổi.
Khi bị quá liều, ngừng truyền thuốc và cho dùng thuốc lợi niệu tác dụng nhanh.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và giám sát nồng độ chất điện giải.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
NHÓM CHẾ PHẨM MÁU VÀ THÀNH PHẦN PROTEIN HUYẾT TƯƠNG.
ATC code: B05AA.
Gelatin lỏng biến tính trong dung dịch chất điện giải tương tự như dịch ngoại bào, được dùng để làm đầy lòng mạch và phục hồi cân bằng nước/điện giải.
Dung dịch này có thể:
Dung dịch này còn góp phần phục hồi cân bàng ion và điều chỉnh tình trạng nhiễm toan chuyển hóa.
Gelatin lỏng cũng làm tăng nhẹ lượng nước tiểu bài xuất.
Gelatin lỏng có thể sử dụng riêng, không cần truyền máu, để bù lại lượng máu bị mất từ 10-20% tổng thể tích máu, và thay thế máu với thể tích hạn chế (khoảng 500rnl)./
Thuốc này không ảnh hưởng tới việc xác định nhóm máu và không ảnh hưởng tới cơ chế đông máu.
Khi có chảy máu nặng, việc lựa chọn thay thế máu và gelatin lỏng phải đảm bảo pha loãng máu đầy đủ (phục hồi thể tích máu và duy trì áp suất thẩm thấu thể keo).
Sự hấp thu và thải trừ của gelatin lỏng biến tính sau khi dùng đường tĩnh mạch phụ thuộc nhiều yếu tố: kích cỡ tiểu phân, trọng lượng phân tử, điện tích, thể tích truyền, tốc độ truyền, v.v… Sự có mặt của các chất phân tử lượng thấp giải thích cho tác dụng lên thận và sự tăng lượng nước tiểu bài xuất.
Dung dịch gelatin lỏng hiến tính đảm bảo làm đầy lòng mạch hiệu quả trong vòng 4-5 giờ sau khi truyền.
Gelatin biến tính được thải trừ nhanh (75% trong vòng 24 giờ), chủ yếu qua thận.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng hạn chế và không cung cấp thêm thông tin nào khác.
Thuốc Geloplasma Inj 500ml Bag 20ʹs được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, dung dịch được đựng trong túi, trên túi dán giấy trắng, tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, cách bảo quản, công ty sản xuất, phía dưới góc tay trái in logo Fresenius Kabi.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
18 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.