Mỗi lọ Cefepim Fresenius Kabi 2g chứa: 2378,5 mg Cefepim Dihydroclorid Monohydrat tương đương với 2g Cefepim khan.
Dạng bào chế
Dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định của Cefepim Fresenius Kabi 2g
Thuốc Cefepim Fresenius Kabi 2g thuộc nhó – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm phổi bệnh viện.
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng.
Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ở bệnh nhân CAPD
Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn.
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi và người có thể trọng <40kg:
Viêm phổi bệnh viện.
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
Cefepim Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn. Nên dùng phối hợp Cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của Cefepim.
Cách dùng - Liều dùng của Cefepim Fresenius Kabi 2g
Cách dùng:
Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Cefepim Kabi sau khi pha được dùng qua đường tĩnh mạch.
Liều lượng phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn, vị trí và loại nhiễm trùng, tuổi và chức năng thận của người bệnh.
Người lớn và trẻ vị thành niên >12 tuổi cân nặng >40kg:
Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, bao gồm: Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng: Người bệnh sẽ uống 2 g và mỗi lần uống cách nhau khoảng 12 giờ.
Đối với bệnh nhân nhiễm trùng rất nặng có nguy cơ tử vong, bao gồm: Cơn sốt do nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính:
Người bệnh sẽ uống 2 g và mỗi lần uống cách nhau khoảng 8 giờ.
Thời gian điều giảm bạch trị cầu thông thường là từ 7 đến 10 ngày. Tuy nhiên với nhiễm trùng nặng có thể cần thời gian điều trị kéo dài hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, thời gian điều trị thường là 7 ngày hoặc cho đến khi khỏi giảm bạch cầu.
Người lớn và trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi hoặc cân nặng <40kg có chức năng thận bình thường:
Trẻ dưới 2 tháng tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi cân nặng <40kg:
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 50 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8 giờ.
Điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 50 mg/kg mỗi 8 giờ trong 7-10 ngày
Trẻ em trên 40 kg:
Có thể dùng liều cho người lớn. Với bệnh nhân hơn 12 tuổi cân nặng > 40kg dùng liều cho trẻ có cân nặng < 40 kg.
Liều dùng cho trẻ em không được quả liều tối đa khuyến cáo cho người lớn (2 g mỗi 8 giờ).
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp với mức độ giảm thải trừ qua thận.
Liều Cefepim ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa cũng giống liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Liều duy trì ở người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) suy thận được đưa ra trong bảng dưới đây.
Nếu chỉ có số liệu Creatinin, có thể dùng công thức sau (phương trình Cockeroft–Gault) để ước lượng hệ số thanh thải Creatinin. Lượng Creatinin huyết thanh phải thể hiện tình trạng ổn định của chức năng thận:
Nam giới: Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút)= ( Cân nặng (kg) x (140- tuổi) ): 72 x creatinine huyết thanh (mg/ml)
Nữ giới: Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút)= 0,85 x giá trị tính được cho nam giới theo công thức trên.
Bệnh nhân lọc máu:
Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tổng lượng Cefepim có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc sẽ bị thải trừ sau 3 giờ lọc.
Ở bệnh nhân lọc máu màng bụng cấp cứu liên tục (CAPD), có thể dùng liều Cefepim tương tự như liều khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 48 giờ.
Chống chỉ định của Cefepim Fresenius Kabi 2g
Mẫn cảm với Cefepim, với bất cứ Cephalosporin nào hoặc với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Bên cạnh đó, bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất cứ loại kháng sinh Betalactam nào khác (ví dụ như Penicillin, Monobactam hay Carbapenem).
Lưu ý khi sử dụng Cefepim Fresenius Kabi 2g
Bệnh nhân khi dùng quá liều phải được quan sát cần thận và được điều trị hỗ trợ.
Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong lần đầu dùng thuốc.
Nếu xảy ra dị ứng nặng cần dùng thuốc này
Cần giảm liều cho bệnh nhân thận
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc đưuọc thực hiện.
Tác dụng phụ của Cefepim Fresenius Kabi 2g
Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.
Da: Mề đay, ngứa.
Ít găp:
Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
Máu:Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.
Da: Mề đay, ngứa.
Gan: Tăng các Enzym gan (phục hồi được).
Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
Thần kinh: Chuột rút.
Tâm thần: Lú lẫn.
Cơ – xương: Đau khớp.
Niệu dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Amikacin kết hợp với cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
Quên liều và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C.