Điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
Hãng sản xuất
Servier Ireland Industries Ltd
Ireland
Viên nén
Hộp 30 viên
Có
3 năm kể từ ngày sản xuất.
Hoạt chất là Perindopril arginin và Amlodipin.
COVERAM 10mg/10mg: 1 viên nén chứa 10mg Perindopril arginin và 10mg Amlodipin.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohydrate, magie stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).
COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng Perindopril và Amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.
Thuốc dùng đường uống.
Một viên mỗi ngày tốt nhất uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Thuốc dạng phối hợp cố định liều không thích hợp cho khởi trị.
Nếu cần thay đổi liều dùng, có thể điều chỉnh liều của COVERAM hoặc điều chỉnh từng thành phần dưới dạng phối hợp tự do có thể được cân nhắc.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi
Thải trừ của Perindoprilat giảm ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận. Do đó việc theo dõi y tế thường xuyên sẽ bao gồm kiểm tra creatinin và kali.
Có thể dùng COVERAM trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút, và không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải < 60 ml/phút. ở những bệnh nhân này, việc điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng biệt được khuyến cáo.
Amlodipin được dùng liều tương tự ở người lớn tuổi hoặc trẻ tuổi được dung nạp tương đương. Khoảng liều bình thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng cần thận trọng khi tăng liều. Thay đổi nồng độ Amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không được lọc loại.
Bệnh nhân suy gan
Khuyến cáo liều chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa; do đó việc lựa chọn liều nên thận trọng và nên bắt đầu ở mức liều thấp nhất của khoảng liều. Để tìm được liều khởi đầu tối ưu và duy trì liều cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều dưới dạng phối hợp tự do của Perindopril và Amlodipin. Được động học của Amlodipin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên được khởi trị ở liều thấp nhất và chỉnh liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Đối tượng trẻ em
Không nên dùng COVERAM cho trẻ em và trẻ vị thành niên do hiệu quả và độ dung nạp của Perindopril và Amlodipin, trong dạng phối hợp, chưa được thiết lập trên đối tượng này.
Liên quan đến Perindopril
- Quá mẫn với Perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ƯCMC trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2).
Liên quan đến Amlodipin
- Hạ huyết áp nặng.
- Quá mẫn với Amlodipin hoặc các dẫn chất dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến COVERAM
- Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định COVERAM.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở bên dưới, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định COVERAM.
Liên quan đến Perindopril
Cảnh báo đặc biệt
Quá mẫn/Phù mạch:
Phù mạch ở mặt, các đầu chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm khi được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm cả Perindopril. Hiện tượng này có thể xuất hiện vào bất cứ lúc nào trong thời gian điều trị. Nếu hiện tượng này xảy ra, nên dừng ngay COVERAM và có biện pháp theo dõi thích hợp và liên tục cho đến khi các triệu chứng này hết hẳn. Nhìn chung hiện tượng sưng khu trú ở mặt và môi thường tự khỏi mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamin có thể có tác dụng làm giảm triệu chứng.
Phù mạch liên quan đến phù thanh quản có thể gây tử vong. Khi có phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây ra tắc nghẽn đường hô hấp, nên sử dụng ngay các biện pháp cấp cứu. Biện pháp này bao gồm cả việc dùng Adrenalin có kèm hoặc không kèm theo các biện pháp làm thông thoáng đường thở. Bệnh nhân nên được theo dõi y tế chặt chẽ cho đến khi các triệu chứng phù thoái lui hoàn toàn.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc ƯCMC có thể tăng nguy cơ phù mạch khi dùng các thuốc ƯCMC.
Phù mạch ở đường ruột hiếm khi được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ƯCMC. Các bệnh nhân này có biểu hiện đau bụng (có hoặc không kèm theo buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp không có phù mặt trước đó và nồng độ C-1 esterase ở mức bình thường. Phù mạch được chẩn đoán thông qua chụp CT ổ bụng, hoặc siêu âm hoặc trong lúc phẫu thuật và sự thoái lui của các triệu chứng sau khi ngừng dùng thuốc ƯCMC. Phù mạch đường ruột nên được xem xét trong các chẩn đoán phân biệt ở bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC có biểu hiện đau bụng.
Phản ứng giải mẫn cảm trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL):
Hiếm khi gặp phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng ở bệnh nhân dùng thuốc ƯCMC trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphat. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ƯCMC trước mỗi lần lọc loại.
Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm:
Bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC trong khi điều trị giải mẫn cảm (như nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phản vệ có thể tránh được các phản ứng phản vệ trên các bệnh nhân này khi ngừng tạm thời các thuốc ƯCMC nhưng các phản ứng này có thể xuất hiện lại nếu vô ý tiếp xúc lại với dị nguyên.
Giảm bạch cầu/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu:
Giảm bạch cầu/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC. Hiếm khi xuất hiện giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Nên đặc biệt thận trọng khi dùng Perindopril cho bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân đang điều trị suy giảm miễn dịch, điều trị bằng Allopurinol hoặc Procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong các bệnh nhân này có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu dùng Perindopril cho các bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân nên được hướng dẫn thông báo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như đau họng, sốt).
Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):
Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc Aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Phong tỏa kép hệ RAAS bằng cách sử dụng phối hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do đó không được khuyến cáo. Nêu liệu pháp phong tỏa kép chắc chắn được coi là cần thiết, việc sử dụng này chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và cần được theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
Các thuốc ƯCMC và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở các bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Phụ nữ có thai:
Không nên bắt đầu dùng ƯCMC trong thời kỳ mang thai. Trừ trường hợp việc tiếp tục sử dụng ƯCMC được coi là cần thiết, bệnh nhân đang dự định có thai nên chuyển sang dùng một thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được thiết lập trên phụ nữ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng ngay lập tức điều trị bằng ƯCMC và nếu có thể nên áp dụng một liệu pháp điều trị thay thế khác.
Thận trọng khi sử dụng
Hạ huyết áp:
Các thuốc ƯCMC có thể gây hạ huyết áp. Triệu chứng hạ huyết áp được ghi nhận là hiếm gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và có khả năng xuất hiện nhiều hơn trên bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn như điều trị bằng các thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân máu, tiêu chảy hoặc nôn hoặc trên những bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng phụ thuộc renin. Trên bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị bằng COVERAM.
Các cân nhắc tương tự cũng áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0.9%). Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo thường có thể sử dụng mà không cần e ngại gì khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuần hoàn.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại:
Nên thận trọng khi dùng các thuốc ƯCMC cho bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Suy thận
Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), khuyến cáo điều chỉnh liều với từng thành phần.
Kiểm soát kali và creatinin thường xuyên là một phần của thực hành y khoa đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Trên một số bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đã được điều trị bằng các thuốc ƯCMC, đã ghi nhận hiện tượng tăng ure máu và creatinin huyết thanh, thường hồi phục sau khi dừng điều trị. Điều này đặc biệt có khả năng xảy ra trên bệnh nhân suy thận. Nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận tăng lên nếu có biểu hiện tăng huyết áp mạch thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện bệnh lý mạch thận trước đó có tăng ure máu và creatinin, thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời Perindopril và thuốc lợi tiểu. Điều này có khả năng xảy ra hơn trên bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận tới đó.
Suy gan
Các thuốc ƯCMC hiếm khi liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan nghiêm trọng và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Bệnh nhân dùng ƯCMC có vàng da và tăng men gan rõ rệt nên ngừng dùng ƯCMC và được theo dõi y tế thích hợp.
Chủng tộc
Các thuốc ƯCMC làm tăng tỷ lệ phù mạch ở bệnh nhân da đen nhiều hơn trên các bệnh nhân màu da khác.
Các thuốc ƯCMC có thể có ít hiệu quả hạ huyết áp trên người da đen hơn những người có màu da khác, có thể là do trạng thái hoạt tính renin huyết tương thấp phổ biến hơn ở quần thể bệnh nhân da đen tăng huyết áp.
Ho
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng ƯCMC. Ho có đặc điểm là ho khan, dai dẳng và hết sau khi ngừng điều trị. Ho gây ra bởi các thuốc ƯCMC nên được xem xét như một phần chẩn đoán phân biệt ho.
Phẫu thuật/gây mê
Ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mê sử dụng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, COVERAM có thể ức chế sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại lượng renin bị giải phóng. Nên ngừng dùng COVERAM một ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp và hạ huyết áp được coi là do cơ chế này, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
Tăng kali máu
Tăng kali huyết thanh đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm Perindopril. Các yếu tố làm tăng kali máu bao gồm suy thận, chức năng thận xấu đi, tuổi (> 70 tuổi), đái tháo đường, các biến cố xảy ra đồng thời đặc biệt là mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như Spironolacton, Eplerenon, Triamteren hoặc Amilorid, đơn độc hoặc kết hợp), các chế phẩm có bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân dùng các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh (như heparin, các thuốc ƯCMC khác, các thuốc đối kháng angiotensin II, Acid acetylsalicyclic > 3g/ngày, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc chống viêm phi steroid không chọn lọc, các thuốc ức chế miễn dịch như Ciclosporin hoặc Tacrolimus, Trimethoprim), sử dụng các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối thay thế chứa kali đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến tử vong. Nếu việc sử dụng đồng thời Perindopril với bất kỳ thuốc nào nêu trên là thực sự cần thiết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali máu.
Bệnh nhân đái tháo đường
Ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, nên kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng ƯCMC.
Liên quan đến Amlodipin
Thận trọng khi sử dụng
Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin trong cơn tăng huyết áp kịch phát chưa được thiết lập.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim
Nên điều trị thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
Trong một nghiên cứu dài hạn, so sánh với giả dược thực hiện trên bệnh nhân suy tim nặng (phân độ NYHAIII-IV), các biến cố phù phổi đã được báo cáo cao hơn ở nhóm điều trị với Amlodipin so với nhóm giả dược. Chẹn kênh canxi, bao gồm Amlodipin, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có suy tim sung huyết do chúng có thể làm tăng nguy cơ của các biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong sau đó.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn; khuyến cáo liều chữa được thiết lập. Vì thế nên bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều. Yêu cầu tăng liều chậm và kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi
Cần tiến hành tăng liều với sự cẩn trọng ở bệnh nhân lớn tuổi.
Sử dụng trên bệnh nhân suy thận
Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhân suy thận ở liều bình thường. Thay đổi nồng độ Amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không loại bỏ được bằng lọc máu.
Liên quan tới COVERAM
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định COVERAM.
Thận trọng khi sử dụng
Tá dược
Do sự có mặt của lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp như kém dung nạp galactose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt men Lapp lactase không nên dùng sản phẩm thuốc này.
Tương tác
Việc sử dụng đồng thời COVERAM với lithi, các thuốc lợi tiểu chứa kali hoặc các muối bổ sung kali, hoặc dantrolen không được khuyến cáo.
Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng Perindopril hoặc Amlodipin đơn độc và được sắp xếp theo phân loại MedDRA theo hệ cơ quan và theo tần suất như sau:
Rất phổ biến (>1/10); thường gặp (>1/100 đến <1/10); ít gặp (>1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (>1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
MedDRA |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất |
|
Amlodipin |
Perindopril |
||
Rối loạn |
Giảm bạch cầu/giảm bạch cầu |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt hoặc giảm toàn thể huyết cầu |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Thiếu máu tan huyết trên bệnh thân thiếu hụt bẩm sinh G-6PDH |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm haemoglobin và thể tích huyết cầu đặc |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Phản ứng dị ứng |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
Rối loạn |
Tăng glucose máu |
Rất hiếm gặp |
- |
Hạ glucose máu |
- |
Chưa biết rõ |
|
Rối loạn |
Mất ngủ |
Ít gặp |
- |
Thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo âu) |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Trầm cảm |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn giấc ngủ |
- |
Ít gặp |
|
Trạng thái lẫn lộn |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Buồn ngủ (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
- |
Chóng mặt (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Đau đầu (đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị) |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Rối loạn vị giác |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Run |
Ít gặp |
- |
|
Giảm cảm giác |
Ít gặp |
- |
|
Dị cảm |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Ngất xỉu |
Ít gặp |
- |
|
Tăng trương lực cơ |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Bệnh lý thần kinh |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Chóng mặt |
- |
Thường gặp |
|
Rối loạn |
Rối loạn thị giác (bao gồm cả nhìn đôi) |
Ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn tai |
Ù tai |
Ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn |
Đánh trống ngực |
Thường gặp |
- |
Đau thắt ngực |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Nhồi máu cơ tim, có thể gây ra bởi việc hạ huyết áp quá mức ở |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhi) |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn |
Đỏ bừng mặt |
Thường gặp |
- |
Hạ huyết áp (và các tác dụng liên quan đến hạ huyết áp) |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Đột quỵ thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm mạch |
Rất hiếm gặp |
Chưa biết rõ |
|
Rối loạn hô |
Khó thở |
Ít gặp |
Thường gặp |
Viêm mũi |
Ít gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Ho |
Rất hiếm gặp |
Thường gặp |
|
Co thắt phế quản |
- |
Ít gặp |
|
Viêm phổi tăng bạch |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn dạ |
Tăng sản nướu |
Rất hiếm gặp |
- |
Đau bụng, buồn nôn |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Nôn |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Khó tiêu |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Thay đổi thói quen đi |
Ít gặp |
- |
|
Khô miệng |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Tiêu chảy, táo bón |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Viêm tụy |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm dạ dày |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn |
Viêm gan, vàng da |
Rất hiếm gặp |
- |
Viêm gan ly giải tế bào hoặc viêm gan ứ mật |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Tăng men gan (phần lớn liên quan đến ứ mật) |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn da |
Phù Quinck |
Rất hiếm gặp |
- |
Phù mặt, đầu chi, môi, niêm mạc, |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
|
Hồng ban đa dạng |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rụng tóc |
Ít gặp |
- |
|
Ban xuất huyết |
Ít gặp |
- |
|
Đổi màu da |
Ít gặp |
- |
|
Tăng tiết mồ hôi |
Ít gặp |
Ít gặp |
|
Ngứa |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Ban đỏ, phát ban |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Mề đay |
Rất hiếm gặp |
Ít gặp |
|
Hội chứng |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Viêm da tróc vảy |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn cơ |
Sưng mắt cá chân |
Thường gặp |
- |
Đau khớp, đau cơ |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn cơ |
Chuột rút |
Ít gặp |
Thường gặp |
Đau lưng |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn |
Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu |
Ít gặp |
- |
Suy giảm chức năng thận |
- |
Ít gặp |
|
Suy thận cấp |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Liệt dương |
Ít gặp |
Ít gặp |
Nữ hóa tuyến vú |
Ít gặp |
- |
|
Rối loạn thuốc |
Phù |
Thường gặp |
- |
Mệt mỏi |
Thường gặp |
- |
|
Đau ngực |
Ít gặp |
- |
|
Suy nhược |
Ít gặp |
Thường gặp |
|
Đau |
Ít gặp |
- |
|
Ốm mệt |
Ít gặp |
- |
|
Các xét |
Tăng cân, giảm cân |
Ít gặp |
- |
Tăng bilirubin huyết thanh và |
- |
Hiếm gặp |
|
Tăng ure máu và creatinin huyết |
- |
Chưa biết rõ |
Các thông tin bổ sung liên quan đến Amlodipin
Một số ca ngoại lệ của hội chứng ngoại tháp đã được báo cáo.
Liên quan đến Perindopril
Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy phong bế kép hệ renin-anpiotensin-aldosteron (RAAS) bằng cách sử dụng kết hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan tới tần suất cao hơn của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dụng đơn trị liệu thuốc tác động lên hệ RAAS.
Phối hợp không được khuyến cáo
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali:
Mặc dù kali huyết thanh thường duy trì trong mức bình thường, tăng kali máu có thể xảy ra ở vài bệnh nhân điều trị với Perindopril. Lợi tiểu chứa kali (Spironolactone, Triamterene hoặc Amilorid), thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh rõ ràng. Do đó việc phối hợp Perindopril với các thuốc nói trên không được khuyến cáo. Nếu phối hợp này được chỉ định do hạ kali máu, nên thận trọng và kiểm tra thường xuyên kali huyết thanh.
Lithi:
Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ƯCMC. Không khuyến cáo sử dụng Perindopril cùng lithi. Nếu cần thiết phải phối hợp, khuyến cáo nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.
Estramutine:
Nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.