Điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
Servier Ireland Industries Ltd
Ireland
Viên nén
Hộp 30 viên
Có
3 năm kể từ ngày sản xuất.
VN-18634-15
Hoạt chất: perindopril arginin 5mg và amlodipin 10mg.
Các thành phần khác trong viên nén gồm: lactose monohy-drate, magie stearate (E470B), cellulose vi tinh thể (E460), silica khan dạng keo (E551).
COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.
Liên quan đến perindopril
- Quá mẫn với perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ƯCMC trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73m2).
Liên quan đến amlodipin
- Hạ huyết áp nặng.
- Quá mẫn với amlodipin hoặc các dẫn chất dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến COVERAM
Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định COVERAM. Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở bên dưới, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định COVERAM.
Liên quan đến perindopril
Cảnh báo đặc biệt
- Quá mẫn/Phù mạch:
- Phản ứng giải mẫn cảm trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
Hiếm khi gặp phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng ở bệnh nhân dùng thuốc ƯCMC trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphat. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ bằng cách tạm thời ngừng dùng thuốc ƯCMC trước mỗi lần lọc loại.
- Phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm:
Bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC trong khi điều trị giải mẫn cảm (như nọc độc côn trùng cánh màng) đã gặp các phản ứng phản vệ. Có thể tránh được các phản ứng phản vệ trên các bệnh nhân này khi ngừng tạm thời các thuốc ƯCMC nhưng các phản ứng này có thể xuất hiện lại nếu vô ý tiếp xúc lại với dị nguyên.
Giảm bạch cầu/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu: Giảm bạch cầu/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được ghi nhận trên bệnh nhân dùng các thuốc ƯCMC. Hiếm khi xuất hiện giảm bạch cầu ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố phức tạp khác. Nên đặc biệt thận trọng khi dùng perindopril cho bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, bệnh nhân đang điều trị suy giảm miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp các yếu tố nguy cơ này, đặc biệt nếu bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong các bệnh nhân này có nhiễm khuẩn nặng, đôi khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu dùng perindopril cho các bệnh nhân này, nên theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân nên được hướng dẫn thông báo bất cứ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như đau họng, sốt).
- Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS):
Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Phong tỏa kép hệ RAAS bằng cách sử dụng phối hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do đó không được khuyến cáo. Nếu liệu pháp phong tỏa kép chắc chắn được coi là cần thiết, việc sử dụng này chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia và cần được theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Các thuốc ƯCMC và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II không nên được sử dụng đồng thời ở các bệnh nhân có bệnh thận do tiểu đường.
Thận trọng khi sử dụng
- Hạ huyết áp:
Các thuốc ƯCMC có thể gây hạ huyết áp. Triệu chứng hạ huyết áp được ghi nhận là hiếm gặp trên bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và có khả năng xuất hiện nhiều hơn trên bệnh nhân có giảm khối lượng tuần hoàn như điều trị bằng các thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân máu, tiêu chảy hoặc nôn hoặc trên những bệnh nhân tăng huyết áp nghiêm trọng phụ thuộc renin. Trên bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian điều trị bằng COVERAM. Các cân nhắc tương tự cũng áp dụng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh mạch máu não, do hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não. Nếu xuất hiện hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0.9%). Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho liều tiếp theo, liều tiếp theo thường có thể sử dụng mà không cần e ngại gì khi huyết áp đã tăng lên sau khi bồi phụ khối lượng tuần hoàn.
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại:
Nên thận trọng khi dùng các thuốc ƯCMC cho bệnh nhân hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
- Suy thận
Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút), khuyến cáo điều chỉnh liều với từng thành phần. Kiểm soát kali và creatinin thường xuyên là một phần của thực hành y khoa đối với bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Trên một số bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đã được điều trị bằng các thuốc ƯCMC, đã ghi nhận hiện tượng tăng ure máu và creatinin huyết thanh, thường hồi phục sau khi dừng điều trị. Điều này đặc biệt có khả năng xảy ra trên bệnh nhân suy thận. Nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận tăng lên nếu có biểu hiện tăng huyết áp mạch thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện bệnh lý mạch thận trước đó có tăng ure máu và creatinin, thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi dùng đồng thời perindopril và thuốc lợi tiểu. Điều này có khả năng xảy ra hơn trên bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.
- Suy gan
Các thuốc ƯCMC hiếm khi liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng vàng da ứ mật và tiến triển thành hoại tử gan nghiêm trọng và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được biết rõ. Bệnh nhân dùng ƯCMC có vàng da và tăng men gan rõ rệt nên ngừng dùng ƯCMC và được theo dõi y tế thích hợp.
Chủng tộc:
Các thuốc ƯCMC làm tăng tỷ lệ phù mạch ở bệnh nhân da đen nhiều hơn trên các bệnh nhân màu da khác. Các thuốc ƯCMC có thể có ít hiệu quả hạ huyết áp trên người da đen hơn những người có màu da khác, có thể là do trạng thái hoạt tính renin huyết tương thấp phổ biến hơn ở quần thể bệnh nhân da đen tăng huyết áp.
- Ho:
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng ƯCMC. Ho có đặc điểm là ho khan, dai dẳng và hết sau khi ngừng điều trị. Ho gây ra bởi các thuốc ƯCMC nên được xem xét như một phần chẩn đoán phân biệt ho.
- Phẫu thuật/gây mê:
Ở những bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn hoặc trong quá trình gây mê sử dụng các thuốc có thể gây hạ huyết áp, COVERAM có thể ức chế sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù lại lượng renin bị giải phóng. Nên ngừng dùng COVERAM một ngày trước khi phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp và hạ huyết áp được coi là do cơ chế này, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
- Tăng kali máu:
Tăng kali huyết thanh đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân điều trị bằng các thuốc ƯCMC, bao gồm perindopril. Các yếu tố làm tăng kali máu bao gồm suy thận, chức năng thận xấu đi, tuổi (> 70 tuổi), đái tháo đường, các biến cố xảy ra đồng thời đặc biệt là mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa và sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, đơn độc hoặc kết hợp), các chế phẩm có bổ sung kali hoặc các muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân dùng các thuốc khác làm tăng kali huyết thanh (như heparin, các thuốc ƯCMC khác, các thuốc đối kháng angiotensin II, acid acetylsalicyclic > 3g/ngày, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc chống viêm nonsteroid không chọn lọc, các thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim), sử dụng các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối thay thế chứa kali đặc biệt trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận có thể gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến tử vong. Nếu việc sử dụng đồng thời perindopril với bất kỳ thuốc nào nêu trên là thực sự cần thiết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali máu.
- Bệnh nhân đái tháo đường:
Ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng các thuốc chống đái tháo đường đường uống hoặc insulin, nên kiểm soát chặt chẽ glucose huyết trong tháng đầu điều trị bằng ƯCMC.
Liên quan đến amlodipin
Thận trọng khi sử dụng
Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trong cơn tăng huyết áp kịch phát chưa được thiết lập.
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim:
Nên điều trị thận trọng cho bệnh nhân suy tim. Trong một nghiên cứu dài hạn, so sánh với giả dược thực hiện trên bệnh nhân suy tim nặng (phân độ NYHA III-IV), các biến cố phù phổi đã được báo cáo cao hơn ở nhóm điều trị với amlodipin so với nhóm giả dược. Chẹn kênh canxi, bao gồm amlodipin, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có suy tim sung huyết do chúng có thể làm tăng nguy cơ của các biến cố tim mạch và tỷ lệ tử vong sau đó.
- Sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn; khuyến cáo liều chưa được thiết lập. Vì thế nên bắt đầu điều trị bằng amlodipin với liều thấp và thận trọng khi khởi trị cũng như khi tăng liều. Yêu cầu tăng liều chậm và kiểm soát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi
Cần tiến hành tăng liều với sự cẩn trọng ở bệnh nhân lớn tuổi.
- Sử dụng trên bệnh nhân suy thận:
Amlodipin có thể dùng cho bệnh nhân suy thận ở liều bình thường. Thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không loại bỏ được bằng lọc máu.
Liên quan tới COVERAM
Tất cả các cảnh báo liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liếu cố định COVERAM.
Thận trọng khi sử dụng
Tá dược
Do sự có mặt của lactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp như kém dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-ga-lactose, hoặc thiếu hụt men Lapp lactase không nên dùng sản phẩm thuốc này.
Tương tác
Việc sử dụng đồng thời COVERAM với lithi, các thuốc lợi tiểu chứa kali hoặc các muối bổ sung kali, hoặc dantrolen không được khuyến cáo.
Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng perindopril hoặc amlodipin đơn độc và được sắp xếp theo phân loại MedDRA theo hệ cơ quan và theo tần suất như sau: Rất phổ biến (>1/10); thường gặp (>1/100 đến <1/10); ít gặp (>1/1000 đen <1/100); hiếm gặp (>1/10000dến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liêu hiện có).
MedDRA |
Tác dụng không |
Tần suất |
|
Amlodipin |
Perindopril |
||
Rối loạn |
Giảm bạch cầu/ |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Mất bạch cầu hạt |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Thiếu máu tan huyết |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Giảm haemoglobin |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Phản ứng dị ứng |
Rất hiếm gặp |
ít gặp |
Rối loạn |
Tăng glucose máu |
Rất hiếm gặp |
- |
Hạ glucose máu |
- |
Chưa biết rõ |
|
Rối loạn |
Mất ngủ |
ít gặp |
- |
tâm thần |
Thay đổi tâm trạng |
ít gặp |
ít gặp |
Trầm cảm |
ít gặp |
- |
|
Rối loạn giấc ngủ |
- |
ít gặp |
|
Trạng thái lẫn lộn |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Buồn ngủ (đặc biệt |
Thường gặp |
- |
Chóng mặt (đặc |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Đau đầu (đặc biệt |
Thường gặp |
Thường gặp |
MedDRA |
Tác dụng không |
Tần suất |
|
Amlodipine Perindopril |
|||
Rối loạn hệ |
Rối loạn vị giác |
ít gặp |
Thường gặp |
Run |
ít gặp |
- |
|
Giảm cảm giác |
ít gặp |
- |
|
Dị cảm |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Ngất xỉu |
ít gặp |
- |
|
Tăng trương lực cơ |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Bệnh lý thần kinh |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Chóng mặt |
- |
Thường gặp |
|
Rối loạn |
Rối loạn thị giác (bao |
ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn tai |
Ù tai |
ít gặp |
Thường gặp |
Rối loạn |
Đánh trống ngực |
Thường gặp |
- |
Đau thắt ngực |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Nhồi máu cơ tim, có |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Huyết áp quá mức ở |
- |
- |
|
Loạn nhịp (bao gồm |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn |
Đỏ bừng mặt |
Thường gặp |
- |
Hạ huyết áp (và các |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Đột quỵ thứ phát do |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm mạch |
Rất hiếm gặp |
Chưa biết rõ |
|
Rối loạn hô |
Khó thở |
ít gặp |
Thường gặp |
Viêm mũi |
ít gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Ho |
Rất hiếm gặp |
Thường gặp |
|
Co thắt phế quản |
- |
ít gặp |
|
Viêm phổi tăng bạch |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn dạ |
Tăng sản nướu |
Rất hiếm gặp |
- |
Đau bụng, buồn nôn |
Thường gặp |
Thường gặp |
|
Nôn |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Khó tiêu |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Thay đổi thói quen đi |
ít gặp |
- |
|
Khô miệng |
ít gặp |
ít gặp |
|
Tiêu chảy, táo bón |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Viêm tụy |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Viêm dạ dày |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn |
Viêm gan, vàng da |
Rất hiếm gặp |
- |
Viêm gan ly giải tế |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Tăng men gan |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn da |
Phù Quinck |
Rất hiếm gặp |
- |
Phù mặt, đầu chi, |
Rất hiếm gặp |
ít gặp |
|
Hổng ban da dạng |
Rất hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
|
Rụng tóc |
ít gặp |
- |
|
Ban xuất huyết |
ít gặp |
- |
|
Đổi màu da |
ít gặp |
- |
|
Tăng tiết mổ hôi |
ít gặp |
ít gặp |
|
Ngứa |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Ban đỏ, phát ban |
ít gặp |
Thường gặp |
|
Mề đay |
Rất hiếm gặp |
ít gặp |
|
Hội chứng |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Viêm da tróc vảy |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Phản ứng mẫn cảm |
Rất hiếm gặp |
- |
|
Rối loạn cơ |
Sưng mắt cá chân |
Thường gặp |
- |
Đau khớp, đau cơ |
ít gặp |
- |
MedDRA |
Tác dụng không |
Tần suất |
|
Amlodipine |
Perindopril |
||
Rối loạn cơ |
Chuột rút |
ít gặp |
Thường gặp |
Đau lưng |
ít gặp |
- |
|
Rối loạn |
Rối loạn tiểu tiện |
ít gặp |
- |
Suy giảm chức |
- |
ít gặp |
|
Suy thận cấp |
- |
Rất hiếm gặp |
|
Rối loạn hệ |
Liệt dương |
ít gặp |
ít gặp |
Nữ hóa tuyến vú |
ít gặp |
- |
|
Rối loạn |
Phù |
Thường gặp |
- |
Mệt mỏi |
Thường gặp |
- |
|
Đau ngực |
Ít gặp |
- |
|
ít gặp |
|||
Suy nhược |
Thường gặp |
||
Đau |
ít gặp |
- |
|
Ốm mệt |
ít gặp |
- |
|
Các xét |
Tăng cân, giảm |
ít gặp |
- |
Tăng bilirubin |
- |
Hiếm gặp |
|
Tăng ure máu và |
- |
Chưa biết rõ |
Các thông tin bổ sung liên quan đến amlodipin
Một số ca ngoại lệ của hội chứng ngoại tháp đã được báo cáo.
Liên quan đến perindopril
Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS) bằng cách sử dụng kết hợp thuốc ƯCMC, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan tới tần suất cao hơn của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dụng đơn trị liệu thuốc tác động lên hệ RAAS.
Phối hợp không được khuyến cáo
Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali:
Mặc dù kali huyết thanh thường duy trì trong mức bình thường, tăng kali máu có thể xảy ra ở vài bệnh nhân điều trị với perindopril. Lợi tiểu chứa kali (spironolactone, triamterene hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh rõ ràng. Do đó việc phối hợp perindopril với các thuốc nói trên không được khuyến cáo. Nếu phối hợp này được chỉ định do hạ kali máu, nên thận trọng và kiểm tra thường xuyên kali huyết thanh.
- Lithi:
Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ƯCMC. Không khuyến cáo sử dụng perindopril cùng lithi. Nếu cần thiết phải phối hợp, khuyến cáo nên theo dõi chặt nồng độ lithi huyết thanh.
- Estramutine:
Nguy cơ tăng các tác dụng bất lợi như phù mạch thần kinh.
Phối hợp yêu cầu thận trọng
Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAID) bao gồm cả aspirin liều > 3g/nqày:
Khi dùng đồng thời các thuốc ƯCMC và các thuốc kháng viêm nonsteroid (như acid acetylsalicylic ở mức liều chống viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc kháng viêm nonsteroid không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm. Sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC và các thuốc kháng viêm phi steroid có thể làm tăng nguy cơ làm xấu đi chức năng thận, bao gồm cả khả năng suy thận cấp và làm tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó. Nên thận trọng khi kết hợp, đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ sau đó.
Các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các sulphonamid hạ đường huyết).
Việc sử dụng ƯCMC có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị với insulin hoặc các sulphonamid hạ đường huyết. Khởi phát các cơn hạ đường huyết là rất hiếm (có thể nhờ sự cải thiện dung nạp đường do hiệu quả làm giảm nhu cầu insulin)
Phối hợp yêu cầu cân nhắc
- Thuốc lợi tiểu
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc mất muối, có thể gặp hiện tượng huyết áp giảm quá mức sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ƯCMC. Khả năng hạ huyết áp có thể giảm bằng cách ngừng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích tuần hoàn hoặc lượng muối sử dụng trước khi bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng dần liều perindopril.
- Các thuốc giống giao cảm:
Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ƯCMC.
- Vàng:
Các phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm khi được ghi nhận trên bệnh nhân đang được điều trị bằng vàng dạng tiêm (natri ỉurothiomalat) và dùng đồng thời với thuốc ƯCMC bao gồm cả perindopril.
Liên quan đến amlodipin
Phối hợp không được khuyến cáo
- Dantrolen (truyền tĩnh mạch):
Phối hợp yêu cầu thận trọng
- Các thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 với amlodipin. Sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin trong huyết tương. Nên thận trọng khi dùng amlodipin cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
- Các thuốc ức chế CYP3A4:
Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế mạnh và trung bình CYP3A4 (các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm dẫn chất azol, các macrolid như erythromycin và clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể nồng độ amlodipin. Biểu hiện lâm sàng tương ứng với sự thay đổi dược động học này của thuốc có thể rõ hơn ở bệnh nhân cao tuổi. Do đó, có thể cần phải theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều.
Phối hợp yêu cầu cân nhắc
Hiệu quả hạ huyết áp của amlodipin cộng thêm với hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác.