thuốc kê đơn
Haemostop 100mg/ml là thuốc điều trị xuất huyết, chảy máu bất thường trong các trường hợp: chảy máu tử cung, xuất huyết tiêu hóa, phẫu thuật, tiểu ra máu, biến chứng khi điều trị tan huyết khối. Thuốc dùng tiêm tĩnh mạch chậm, dùng cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
Acid tranexamic 100mg/ml.
Dung dịch tiêm.
Ngăn ngừa và điều trị xuất huyết do ly giải fibrin toàn thân hoặc cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên, bao gồm:
Rong kinh và chảy máu tử cung.
Xuất huyết tiêu hóa.
Tiểu ra máu
Phẫu thuật tai mũi họng.
Phẫu thuật phụ khoa hoặc các rối loạn sản khoa.
Phẫu thuật ngực, bụng, tim.
Các biến chứng xuất huyết do điều trị tan huyết khối.
Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc các trường hợp chảy máu não khác.
Suy thận nặng.
Tiền sử co giật.
Cách dùng: tiêm tĩnh mạch chậm.
Liều dùng:
Người lớn:
Xuất huyết do ly giải fibrin cục bộ: tiêm tĩnh mạch chậm 1ml/phút, 0,5-1g, chia làm 2-3 lần/ngày.
Xuất huyết do ly giải fibrin toàn thân: tiêm tĩnh mạch chậm 1ml/phút, mỗi 6-8 giờ, tương đương với 15mg/kg thể trọng.
Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng. Với bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ, điều chỉnh liều dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh.
Bệnh suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: liều khuyến cáo cho trẻ từ 1 tuổi trở lên là 20mg/kg/ngày.
Việc sử dụng thuốc thấp hơn liều khuyến cáo cho thấy co giật sau phẫu thuật xảy ra tương tự như ở bệnh nhân không dùng thuốc.
Có thể xảy ra rối loạn thị giác, nhìn mờ, thay đổi nhận thức màu, nếu cần có thể ngừng điều trị. Nếu điều trị lâu dài, cần kiểm tra mắt đều đặn.
Trường hợp tiểu ra máu ở đường tiết niệu, có nguy cơ tắc nghẽn niệu đạo.
Thận trọng trước khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử huyết khối.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân đang dùng thuốc tránh thai đường uống vì thuốc làm tăng nguy cơ huyết khối.
Bệnh nhân bị đông máu nội mạch lan tỏa trong đa số trường hợp không nên điều trị với thuốc này.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn xảy ra trên 30% người bệnh sau khi uống với liều 6g/ngày. Các tác dụng phụ này sẽ hết nếu giảm liều. Buồn nôn, chóng mặt, giảm huyết áp xảy ra khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
Ít gặp: viêm da dị ứng.
Chưa rõ tần suất: Co giật, rối loạn thị giác, khó chịu, hạ huyết áp, mất nhận thức.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thuốc gây rối loạn thị giác, nhìn mờ nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng đồng thời thuốc này với estrogen vì có thể gây ra huyết khối nhiều hơn.
Không cho dung dịch acid tranexamic vào dịch truyền máu hoặc dung dịch tiêm có chứa penicilin.
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng.
Điều trị: Không có thuốc đặc hiệu để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu trường hợp dùng quá liều, gây nôn và rửa dạ dày, dùng than hoạt. Nên bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp hỗ trợ triệu chứng.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hộp 5 ống x 5 ml.
PT. Novell Pharmaceutical Laboratories.