Thành phần
Hoạt chất:
Mỗi viên nén bao phim chứa: Bisoprolol hemifumarat 5mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, natri starch glycolat, silicified cellulose vi tinh thể, povidon, talc , magnesi stearat, titan dioxid, macrogol poly (vinylalcohol) grafted copolymer, FDC yellow no. 10 Al-lake, FDC yellow no. 6 Al lake.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Tăng huyết áp, dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định dùng bisoprolol ở bệnh nhân bị suy tim mãn tính với:
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp làm tăng lực co cơ bằng đường tĩnh mạch, sốc do tim, bloc nhĩ – thất độ 2 hoặc 3 (không có máy tạo nhịp tim), bloc xoang nhĩ, nhịp tim chậm < 60 lần/ phút trước khi bắt đầu điều trị, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu 100mmHg), giai đoạn cuối của bệnh tách nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- Hội chứng suy nút xoang, hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- U tế bào ưa crom chưa được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Quá mẫn cảm với bisoprolol.
Liều dùng
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 5mg (1 viên)/ngày uống 1 lần vào buổi sáng trước hoặc sau bữa ăn sáng.
Trong trường hợp nhẹ, 1 viên/ngày là đủ. Phần lớn trường hợp có thể kiểm soát bằng cách dùng 2 viên/ngày , trừ một số ít trường hợp cần đến liều 4 viên/ngày . Đối với những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận giai đoạn cuối hoặc rối loạn chức năng gan nặng, liều tối đa là 2 viên/ngày.
Tác dụng phụ
Chưa có các dữ liệu hậu mãi đối với bisoprolol trong chỉ định điều trị suy tim mãn tính ổn định. Các dữ liệu sau đây là do kinh nghiệm hậu mãi với bisoprolol trong chỉ định điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành:
-Hay gặp: Cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, mệt mỏi, kiệt sứ, chóng mặt, nhức đầ, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón.
-Ít gặp : Yếu cơ và có cứng, nhịp chậm, rối loạn kích thích nhĩ – thất, suy tim nặng hơn, hạ huyết áp thể đứng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường hô hấp.
- Hiếm gặp: Ác mộng, do giác, phản ứng quá mẫn (ngửa, đỏ bừng mặt, nổi ban), tăng enzym gan ( ALAT , ASAT , viêm gan , tăng triglycerid, giảm thính giác, viêm mũi dị ứng, giảm lượng nước mắt (cần xem xét khi bệnh nhân sử dụng kính sát tròng).
- Các trường hợp riêng lẻ: Viêm kết mạ , các thuốc chẹn β có thể làm bệnh vảy nến khởi phát hoặc nặng thêm hoặc gây ra ban dụng vảy nế, rụng tóc.
* Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ .
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thận trọng chung : Bisoprolol phải được dùng thận trọng trong các trường hợp:
-Co thắt phế quản (hen phế quản, bệnh tắc nghẽn đường hô hấp)
-Điều trị đồng thời với các thuốc gây mê dạng hít
-Đái tháo đường có sự dao động lớn về các trị số glucose huyết, các triệu chứng của hạ đường huyết có thể bị che lấp.
-Nhịn đói hoàn toàn
-Đang điều trị giải mẫn cảm
-Bloc nhĩ – thất độ 1
-Đau thắt ngực Prinzmetal
-Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên (bệnh nặng lên có thể xảy ra , đặc biệt khi bắt đầu điều trị) .
Chưa có kinh nghiệm điều trị bisoprolol trong suy tim ở bệnh nhân có các bệnh lý và tình trạng sau đây:
-Suy tim độ II theo phân loại của Hội tim mạch New York (NYHA)
-Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type I)
-Suy chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 300 micromol/l )
-Suy chức năng gan
-Bệnh nhân trên 80 tuổi
-Bệnh cơ tim hạn chế
-Bệnh tim bẩm sinh
-Bệnh van tim thực thể có ý nghĩa về mặt huyết động
-Nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng
Trường hợp hen phế quản hay bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính khác có thể gây ra các triệu chứng, liệu pháp giãn phế quản nên được dùng đồng thời. Thỉnh thoảng tăng sức cản đường hô hấp có thể xảy ra ở bệnh nhân hen, vì vậy, phải tăng liều thuốc kích thích β2.
Cũng như các thuốc chẹn β khác , bisoprolol có thể làm tăng cả sự nhạy cảm đổi với các dị nguyên và độ năng của các phản ứng phản vệ . Điều trị bằng adrenalin không phải luôn mang lại hiệu quả điều trị mong đợi .
Các bệnh nhân bị bệnh vảy nến hoặc có tiền sử bệnh vảy nến chỉ nên được cho dùng các thuốc chẹn β (ví dụ bisoprolol ) sau khi đã cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.
Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm, bisoprolol không được dùng cho đến sau khi đã dùng một thuốc chẹn thụ thể α .
Khi đang điều trị với bisoprolol, các triệu chứng của nhiễm độc do tuyến giáp có thể bị che lấp. Cần phải theo dõi thường xuyên khi khởi đầu điều trị với bisoprolol.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai : Bisoprolol có tác dụng dược lý có thể gây tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai và/hoặc thai/trẻ sơ sinh. Nói chung, thuốc chẹn thụ thể β- adrenergic chọn lọc làm giảm tưới máu nhau thai, điều này có liên quan đến sự chậm tăng trưởng, thai chết trong tử cung, sẩy thai hoặc sinh non. Các tác dụng phụ (ví dụ hạ đường huyết và chậm nhịp tim) có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
Nếu cần điều trị với thuốc chọn thụ thể β - adrenergic , các thuốc chẹn thụ thể β1 - adrenergic chọn lọc là thích hợp hơn.
Bisoprolol không nên dùng trong khi có thai trừ khi thật cần thiết. Nếu điều trị với bisoprolol được xem là cần thiết, cần theo dõi lưu lượng máu tử cung – nhau và tăng trưởng thai. Trong trường hợp có các tác dụng có hại cho phụ nữ mang thai hoặc thai nhi, nên xem xét điều trị thay thế. Phải theo dõi kỹ trẻ sơ sinh. Các triệu chứng hạ đường huyết và nhịp tim chậm thường có thể xảy ra trong 3 ngày đầu.
- Cho con bú: Chưa rõ có phải thuốc này được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên cho con bú trong khi đang dùng bisoprolol.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Trong một nghiên cứu trên các bệnh nhận bị bệnh mạch vành, bisoprolol không làm suy giảm khả năng lái xe. Tuy nhiên, do sự khác nhau giữa các cá thể trong việc phản ứng với thuốc, khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Điều này nên được xem xét đặc biệt lúc bắt đầu điều trị và khi thay đổi thuốc cũng như khi dùng cùng với rượu.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Phối hợp không được khuyến cáo: Chất đối kháng calci, clonidin, chất ức chế MAO (trừ các chất ức chế MAO -β).
-Phối hợp cần thận trọng khi dùng: Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (disopyramid, quinidin), các thuốc chống loạn nhịp nhóm III (amiodaron), các thuốc giống phó giao cảm (kể cả taurin), các thuốc chẹn B khác insulin và các thuốc trị đái tháo đường dùng đường uống, các thuốc gây mê, các glucosid digitalis, các dẫn xuất của ergotamin, các thuốc giống giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat, phenothiazolin cũng như các thuốc trị tăng huyết áp khác, rifampicin.
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô , thoáng mát , ở nhiệt độ dưới 30oC
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Novell
Nơi sản xuất: PT. Novell Pharmaceutical Laboratories (Indonesia)