Thành phần: Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml có chứa các thành phần bao gồm:
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Iloprost trometamol có tác dụng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát và thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng.
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm tắc mạch (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch.
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt khi có nguy cơ bị cắt bỏ chi, khi không thể phẫu thuật chỉnh hình.
Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng co thắt mạch nặng (hiện tượng Raynaud) không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác.
Liều dùng điều trị thông thường: liều dùng tùy theo đáp ứng với tỉ lệ 0.5-2mcg iloprost cho 1 kg cân nặng trong 1 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng 6 giờ trong ngày, điều trị trong vòng 4 tuần.
Liều dùng điều trị hội chứng Raynaud: tương tự liều như trên nhưng dùng trong 3 đến 5 ngày.
Liều dùng điều trị trên bệnh nhân suy thận cần thẩm tách hoặc bệnh nhân gan mạn tính: giảm liều.
Dạng dung dịch tiêm truyền: Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml được bào chế dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng tiêm truyền tĩnh mạch để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.
Trước khi sử dụng cần pha loãng để thuốc đạt đến nồng độ thích hợp với từng bệnh nhân.
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân là phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Không sử dụng thuốc này trên các đối tượng bệnh loét tiêu hóa đang tiến triển, các vết thương, chảy máu trong sọ.
Không dùng thuốc trên người suy tim nặng, đau thắt ngực không ổn định; xuất hiện nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim sung huyết cấp hoặc mãn tính (NYHA II-IV); tiên lượng có rối loạn nhịp tim, nghi ngờ xuất huyết phổi.
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Ilomedin 20mcg/ml cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Tác dụng phụ trên hệ TKTW: đỏ bừng mặt, nhức đầu.
Tác dụng phụ trên hệ da niêm mạc: đổ mồ hôi.
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: nôn nao, nôn mửa.
Tác dụng phụ trên hệ tuần hoàn: đỏ hoặc giãn tĩnh mạch nơi tiêm.
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Ilomedin với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc giãn mạch, ACE.
Thuốc chống đông máu và ức chế kết tụ tiểu cầu.
Đối với các trường hợp khẩn cấp thì cần ngay lập tức phẫu thuật cắt bỏ chi.
Trước khi dùng thuốc bệnh nhân phải ngừng dùng thuốc lá.
Thận trọng trên bệnh nhân huyết áp thấp hoặc suy tim nặng.
Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml được thục thiện bởi y bác sĩ có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Thuốc Ilomedin 20mcg/1ml chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, chú ý để xa tầm với của trẻ em.