Chỉ định điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân dùng indapamid và amlodipin cùng hàm lượng.
Hãng sản xuất
Les Laboratoiries Servier Industries
Pháp
Viên nén giải phóng biến đổi
Hộp 6 vỉ x 5 viên
Có
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hoạt chất: Mỗi viên nén Natrixam 1.5mg/5mg chứa 1.5mg indapamid và 6.935mg amlodipin besilat tương ứng với 5mg amlodipin.
Tá dược: Lõi viên nén Natrixam 1.5mg/5mg: lactose monohydrate, hypromellose (E464), magiê stearat (E572), povidon (E1201), silica khan dạng keo, calci hydrogen phosphat dihydrat, cellulose vi tinh thể (E460), natri croscarmellose (E468), tinh bột ngô đã được tiền gelatin hóa.
Màng bao phim cho viên nén Natrixam 1.5mg/5mg: glycerol (E422), hypro-mellose (E464), macrogol 6000, magiê stearate (E572), titan dioxid (E171).
Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Liều lượng:
Uống mỗi lần một viên một lần mỗi ngày, nên dùng vào buổi sáng. Uống viên nén nguyên vẹn với nước, không nhai thuốc.
Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho bênh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Nếu cần thiết phải hiệu chỉnh liều, cần chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.
Đối tượng đặc biệt
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút), chống chỉ định điều trị bằng Natrixam. Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình, không cần hiệu chỉnh liều.
Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định dùng Natrixam. Liều khuyến cáo của amlodipin chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình; do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều và cần khởi trị với liều ở mức thấp dưới của khoảng liều cho phép.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với các thuốc sulfonamid khác, với các dẫn chất dihydropyridin hoặc với bất cứ tá dược nào.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút)
- Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra.
- Nồng độ kali trong máu thấp
- Phụ nữ đang cho con bú
- Hạ huyết áp nghiêm trọng
- Sốc (bao gồm cả sốc tim)
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng)
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
Cảnh báo đặc biệt
Bệnh não do gan gây ra: Khi gan bị suy, các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazid có thể gây ra bệnh não do gan, đặc biệt trong trường hợp mất cân bằng điện giải. Do có mặt indapamid, cần ngừng uống Natrixam ngay lập tức nếu tình trạng này xảy ra.
Nhạy cảm ánh sáng: Đã có báo cáo về phản ứng nhạy cảm ánh sáng do các thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazid. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong quá trình điều trị, bệnh nhân được khuyến cáo ngừng điều trị. Nếu việc sử dụng lại thuốc lợi tiểu được cho là cần thiết, bệnh nhân được khuyến cáo bảo vệ những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc với tia UVA nhân tạo.
Tổng kết dữ liệu về độ an toàn
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất của indapamid và amlodipin bao gồm hạ kali huyết, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, suy giảm thị lực, chứng nhìn đôi, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, khó thở, đau bụng, buồn nôn, khó tiểu, thay đổi thói quen của ruột, tiêu chảy, táo bón, phát ban dát sần, sưng mắt cá chân, chuột rút, phù né, mệt mỏi và suy nhược.
Bảng liệt kê các phản ứng bất lợi:
Các tác dụng bất lợi dưới đây đã được ghi nhận trong quá trình điều trị bằng indapamid và amlodipin theo tần suất như sau: Rất phổ biến (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (≤1/10000); chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
MedDRA |
Tác dụng không mong muốn |
Tần suất | |
Phân loại theo hệ cơ quan | Indapamid | Amlodipin | |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Viêm mũi | - | Ít gặp |
Rối loạn trên máu và hệ bạch huyết |
Giảm bạch cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Giảm tiểu cầu | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Mất bạch cầu hạt | Rất hiếm gặp | - | |
Thiếu máu bất sản | Rất hiếm gặp | - | |
Thiếu máu tan huyết | Rất hiếm gặp | - | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | - | Rất hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Hạ kali huyết | Thường gặp Trong các nghiên cứu lâm sàng, hạ kali huyết (nồng độ kali huyết tương < 3,4 mmol/l) đã được quan sát thấy ở 10 % bệnh nhân và < 3,2 mmol/l ở 4% bệnh nhân sau 4 đến 6 tuần điều trị. Sau 12 tuần điều trị, mức giảm trung bình của kali huyết là 0,23 mmol/l. |
- |
Tăng glucose huyết | - | Rất hiếm gặp | |
Tăng calci huyết | Rất hiếm gặp | - | |
Hạ natri huyết kèm giảm thể tích tuần hoàn* | Chưa biết rõ | - | |
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ | - | Ít gặp |
Thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu) | - | Ít gặp | |
Trầm cảm | - | Ít gặp | |
Lẫn lộn | - | Hiếm gặp | |
Rối loạn hệ thần kinh |
Buồn ngủ | - |
Thường gặp (đặc biệt ở giai đoan đầu điều trị) |
Chóng mặt | - |
Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị) |
|
Đau đầu | Hiếm gặp |
Thường gặp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị) |
|
Run | - | Ít gặp | |
Rối loạn vị giác | - | Ít gặp | |
Ngất | Chưa biết rõ | Ít gặp | |
Giảm cảm giác | - | Ít gặp | |
Liệt nhẹ | Hiếm gặp | Ít gặp | |
Tăng trương lực cơ | - | Rất hiếm gặp | |
Bệnh lý thần kinh ngoại biên | - | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn ngoại tháp (hội chứng ngoại tháp) | - | Chưa biết rõ | |
Có khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan | Chưa biết rõ | - | |
Rối loạn trên mắt |
Suy giảm thị lực | Chưa biết rõ | Thường gặp |
Chứng nhìn đôi | - | Thường gặp | |
Cận thị | Chưa biết rõ | - | |
Tầm nhìn mờ | Chưa biết rõ | - | |
Rối loạn tai và mê đạo |
Ù tai | - | Ít gặp |
Chóng mặt | Hiếm gặp | - | |
Rối loạn trên tim |
Đánh trống ngực | - | Thường gặp |
Nhồi máu cơ tim | - | Rất hiếm gặp | |
Loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Xoắn đỉnh (nguy cơ tử vong) | Chưa biết rõ | - | |
Rối loạn mạch |
Đỏ bừng mặt | - | Thường gặp |
Hạ huyết áp | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Viêm mạch | - | Rất hiếm gặp | |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Khó thở | - | Thường gặp |
Ho | - | Ít gặp | |
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng | - | Thường gặp |
Buồn nôn | Hiếm gặp | Thường gặp | |
Nôn | Ít gặp | Ít gặp | |
Khó tiêu | - | Thường gặp | |
Thay đổi thói quen đi vệ sinh | - | Thường gặp | |
Khô miệng | Hiếm gặp | Ít gặp | |
Viêm tụy | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Viêm dạ dày | - | Rất hiếm gặp | |
Tăng sản nướu | - | Rất hiếm gặp | |
Tiêu chảy | - | Thường gặp | |
Táo bón | Hiếm gặp | Thường gặp | |
Rối loạn gan mật |
Viêm gan | Chưa biết rõ | Rất hiếm gặp |
Vàng da | - | Rất hiếm gặp | |
Bất thường chức năng gan | Rất hiếm gặp | - | |
Rối loạn da |
Ban sần | Thường gặp | - |
Ban xuất huyết | Ít gặp | Ít gặp | |
Rụng tóc | - | Ít gặp | |
Mất màu da | - | Ít gặp | |
Tăng tiết mồ hôi | - | Ít gặp | |
Ngứa | - | Ít gặp | |
Ban da | - | Ít gặp | |
Ngoại ban | - | Ít gặp | |
Phù mạch | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Mày đay | Rất hiếm gặp | Ít gặp | |
Độc hoại tử biểu bì | Rất hiếm gặp | ||
Hội chứng Steven Johnson | Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Hồng ban đa dạng | - | Rất hiếm gặp | |
Viêm da tróc vảy | - | Rất hiếm gặp | |
Hội chứng Steven Johnson |
Rất hiếm gặp | Rất hiếm gặp | |
Hồng ban đa dạng | - | Rất hiếm gặp | |
Viêm da tróc vảy | - | Rất hiếm gặp | |
Phù Quinck | - | Rất hiếm gặp | |
Nhạy cảm ánh sáng | Đã có báo cáo về phản ứng nhạy cảm ánh sáng |
Rất hiếm gặp | |
Có khả năng bị trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống |
Chưa biết rõ | - | |
Rối loạn cơ |
Sưng mắt cá chân | - | Phổ biến |
Đau khớp | - | Ít gặp | |
Đau cơ | - | Ít gặp | |
Chuột rút cơ | - | Ít gặp | |
Đau lưng | - | Ít gặp | |
Rối loạn thận |
Rối loạn tiểu tiện | - | Ít gặp |
Tiểu đêm | - | Ít gặp | |
Tăng tần số đi tiểu | - | Ít gặp | |
Suy thận | Rất hiếm gặp | - | |
Rối loạn hệ |
Rối loạn cương | - | Ít gặp |
Nữ hóa tuyến vú | - | Ít gặp | |
Rối loạn |
Phù | - | Phổ biến |
Mệt mỏi | Hiếm gặp | Phổ biến | |
Đau ngực | - | Ít gặp | |
Suy nhược | - | Ít gặp | |
Đau | - | Ít gặp | |
Khó chịu | - | Ít gặp | |
Các thông số |
Tăng cân | - | Ít gặp |
Giảm cân | - | Ít gặp | |
Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ |
Chưa biết rõ | Ít gặp | |
Tăng glucose máu và acid uric máu trong quá trình điều trị |
Chưa biết rõ Cần cân nhắc rất kĩ sự phù hợp của các thuốc lợi tiểu này ở bệnh nhân mắc bệnh gút hoặc đái tháo đường |
- |
Không có dữ liệu về sử dụng quá liều Natrixam trên người.
Đối với indapamid:
Triệu chứng: Indapamid không có độc tính ở liều xấp xỉ 40mg, khoảng 27 lần liều điều trị. Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính nổi bật là rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng, có khả năng buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, đa niệu hoặc giảm niệu đến mức bí tiểu (do giảm thể tích tuần hoàn).
Điều trị: Biện pháp ban đầu bao gồm đào thải nhanh các chất đưa vào hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt tính, tiếp theo đó là khôi phục lại sự cân bằng nước/điện giải trở về mức bình thường tại một trung tâm y tế chuyên khoa.
Đối với amlodipin:
Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng: Các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh do phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân thân rõ rệt và có thể kéo dài đến mức sốc và bao gồm cả sốc dẫn đến tử vong đã được ghi nhận.
Điều trị: Hạ huyết áp rõ rệt trên lâm sàng do quá liều amlodipin cần các hoạt động hỗ trợ cho tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù của các chi và chú ý đến thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu. Sử dụng một thuốc co mạch có thể có ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp trong trường hợp không có chống chỉ định. Calci gluconat truyền tĩnh mạch có thể có hiệu quả đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci. Rửa dạ dày có thể có giá trị trong một số trường hợp. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, việc sử dụng than hoạt đến 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg đã cho thấy làm giảm tỷ lệ hấp thu của amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương.
Dựa trên tác động của từng thành phần trong dạng bào chế kết hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú:
Không khuyến cáo dùng Natrixam trên phụ nữ có thai.
Chống chỉ định dùng Natrixam khi cho con bú.
Có thai
Liên quan tới indapamid: Không có hoặc có rất ít dữ liệu (dưới 300 phụ nữ có thai) về việc sử dụng indapamid trên phụ nữ có thai. Sử dụng kéo dài thiazid trong 3 tháng cuối của thai kì có thể làm giảm thể tích huyết tương của người mẹ cũng như giảm lưu lượng máu tử cung – nhau thai, từ đó có thể dẫn tới thiếu máu cung cấp cho bào thai – nhau thai và gây chậm phát triển thai nhi. Ngoài ra, hiếm gặp các báo cáo hạ glucose huyết và giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc ngắn hạn với thuốc.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên độc tính sinh sản.
Liên quan tới amlodipin: Dữ liệu về độ an toàn của amlodipin trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính sinh sản đã được quan sát thấy khi dùng ở liều cao.
Phụ nữ cho con bú
Liên quan tới indapamid: Hiện không có đủ dữ liệu về sự bài tiết cũng như chuyển hóa indapamid qua sữa mẹ. Indapamid liên quan mật thiết tới các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, dùng trong khi cho con bú sẽ gây sự giảm tiết sữa hoặc thậm chí là mất sữa. Tình trạng mẫn cảm với các thuốc là dẫn chất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra.
Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ.
Liên quan tới amlodipin: Hiện vẫn chưa xác định được liệu amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Khả năng sinh sản
Liên quan tới indapamid: Các nghiên cứu về độc tính sinh sản cho thấy không có tác động lên khả năng sinh sản của chuột cống cái và chuột cống đực. Không có tác động nào lên khả năng sinh sản của người được dự đoán.
Liên quan tới amlodipin: Sự thay đổi có hồi phục về mặt sinh hóa ở đầu tinh trùng đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chẹn kênh calci. Chưa có đủ các dữ liệu lâm sàng về khả năng ảnh hưởng của amlodipin trên khả năng sinh sản. Trong một nghiên cứu trên chuột cống, đã ghi nhận tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản của chuột cống đực
Bảo quản dưới 30°C.
Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.