Hoạt chất: Tixocortol pivalate 1% (0.1g/10ml).
Tá dược: Cetylpyridin chlorid, alcol benzyl, natri chlorid, natri dihydro phosphat dihydrat, dung dịch natri hydroxid, nước cất.
Các bệnh viêm và dị ứng ở vùng mũi họng: viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp và mãn tính, viêm mũi vận mạch.
Lắc chai thuốc trước khi sử dụng, xịt 1-2 lần vào mỗi bên mũi, 2-4 lần một ngày.
Hướng dẫn sử dụng:
- Lắc mạnh chai thuốc trước mỗi lần sử dụng mở nắp bảo vệ.
- Xịt thử 4 đến 5 lần trước lần xịt đầu tiên và trong quá trình điều trị.
- Đặt đầu xịt theo phương thẳng đứng vào mũi và ấn mạnh vào van. Đóng lại nắp bảo vệ sau mỗi lần sử dụng.
Chú ý: Phải tuân thủ theo các bước. Đừng bao giờ cố gắng làm biến đổi đầu xịt.
- Tiền sử dị ứng với thuốc.
- Chảy máu cam.
- Xuất hiện nhiễm nấm hoặc vi rút trong quá trình điều trị và có biểu hiện bội nhiễm nặng tại chỗ.
Dùng thuốc sau khi đã xỉ mũi hoặc làm sạch mũi.
Trong trường hợp có các dấu hiệu nhiễm khuẩn toàn thân, cần cân nhắc điều trị bằng một kháng sinh toàn thân.
Đã có những trường hợp bị tích mỡ ngoài màng cứng, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch và bệnh u tế bào ưa crom có liên quan đến việc sử dụng corticosteroid toàn thân. Việc sử dụng lâu dài thuốc corticosteroid dưới dạng hít hoặc dạng bôi có thể cũng liên quan đến những tác động toàn thân có thể xảy ra này.
Bảng tác dụng không mong muốn |
||||||
Phân loại theo hệ cơ quan |
Rất thường gặp ≥1/10 |
Thường gặp ≥1/100 đến <1/10 |
Ít gặp ≥1/1,000 đến <1/100 |
Hiếm gặp ≥1/10,000 đến <1/1,000 |
Rất hiếm gặp <1/10.000 |
Tần số không rõ (không thể ước lượng dữ liệu có sẵn) |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
|
|
|
Qúa mẫn* |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
|
|
|
|
|
Khô mũi*, đau mũi#, chảy máu cam |
Rối loạn da và mô dưới da |
|
|
|
|
|
Phù mạch* |
Rối loạn chung và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
|
|
|
|
|
Phù mặt* |
* Các phản ứng này mất khi ngưng điều trị.
# Có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị.
Không có báo cáo nào về tương tác thuốc với tixocortol.
Không có trường hợp quá liều tixocortol nào được biết đến.
Về nguyên tắc chung, bạn luôn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho còn bú.
Trong một nghiên cứu về độc tính lên khả năng sinh sản ở chuột cống, tixocortol không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và không gây quái thai, mặc dù đã có hiện tượng gây quái thai trong một nghiên cứu trên thỏ (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
Vì các nghiên cứu về sinh sản trên người không được thực hiện đầy đủ với tixocortol, nên chỉ được sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn trọng tỷ lệ lợi ích - nguy cơ đối với mẹ và thai nhi/trẻ.
Bảo quản dưới 30°C.
Hộp 1 lọ xịt bằng nhựa 10mL.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.