Thành phần: Mỗi viên thuốc Fynkhepar có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Fynkhepar la thuốc gì? Fynkhepar có hoạt chất là Silymarin - bao gồm hỗn hợp những Flavonolignan có trong cây kế sữa. Silymarin có khả năng ngăn chặn những chất độc hại gây ảnh hưởng tới tế bào gan, ổn định màng tế bào gan. Vì vậy, sử dụng silymarin giúp duy trì chức năng cũng như cấu trúc tế bào gan.
Mặt khác, Silymarin bảo vệ tế bào gan khỏe mạnh và giúp các tế bào mới ở gan phát triển và thế chỗ những tế bào cũ không còn đảm nhiệm được chức năng của gan. Thuốc có khả năng kích thích các tế bào gan bị tổn thương phục hồi kèm với hoạt tính chống viêm, ngăn Peroxyd hóa Lipid. Từ đó, Silymarin giúp giảm tình trạng men gan cao, cải thiện các triệu chứng do tổn thương chức năng gan.
Ngoài ra, Silymarin còn làm giảm sự lắng đọng Collagen, ức chế sự biến đổi thành các tổ chức xơ tại gan.
Tóm lại, Silymarin có các công dụng như:
Điều trị suy gan, viêm gan cấp tính, viêm gan mạn tính, gan nhiễm mỡ.
Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị ung thư gan, xơ gan.
Điều trị rối loạn chức năng gan có các triệu chứng kèm theo như: Cảm giác chán ăn, ăn không tiêu, mệt mỏi, vàng da, bí tiểu tiện, dị ứng, táo bón.
Tăng cường chức năng gan, bảo vệ các tế bào gan khỏi tác động rượu bia, hóa chất độc hại.
Dự phòng, bảo vệ tế bào gan đối với người đang điều trị với thuốc gây hại tới tế bào gan như: thuốc điều trị lao, NSAIDs, thuốc kháng ung thư, thuốc an thần,...
Điều trị xơ gan, viêm gan: Uống 3 viên/ngày, ngày chia 3 lần.
Liều duy trì: Ngày uống 1- 3 viên/ngày, mỗi lần uống 1 viên.
Tùy theo tình trạng bệnh, khả năng đáp ứng của mỗi người bệnh mà bác sĩ có chỉ định liều dùng và thời gian điều trị phù hợp. Người bệnh cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên Fynkhepar được sử dụng theo đường uống và phải uống nguyên viên, tránh nhai hay cắn viên thuốc để thuốc phát huy tác dụng hiệu quả tối đa.
Không dùng Fynkhepar cho người dị ứng với silymarin hay thành phần khác có trong thuốc.
Chống chỉ định dùng Fynkhepar cho người mắc vàng da tắc mật, người có biến chứng ở não do gan, người xơ gan do tắc mật tiên phát.
Thuốc Fynkhepar có đáp ứng tốt và khá an toàn. Trong quá trình sử dụng Fynkhepar có thể gặp phải một số tác dụng phụ, tuy nhiên những tác dụng này rất hiếm gặp. Chỉ một vài trường hợp có thể bị tiêu chảy, nhức đầu khi mới sử dụng thuốc trong thời gian đầu.
Trường hợp thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào trong khi sử dụng Fynkhepar thì cần thông báo cho bác sĩ biết để xử trí.
Chưa có báo cáo hay ghi nhận nào liên quan tới tương tác với thuốc Fynkhepar. Tuy nhiên, người bệnh cần liệt kê các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ biết để chỉ định phù hợp cho người sử dụng.
Trước khi dùng cần kiểm tra hạn sử dụng của thuốc và chất lượng thuốc. Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc biến màu, biến mùi,...
Người bệnh cần tuân thủ theo đúng thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ.
Tránh việc tự ý ngừng thuốc hay thay đổi liều dùng mà chưa tham khảo ý kiến của chuyên gia.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Phụ nữ thời kỳ mang thai cần thận trọng khi sử dụng Fynkhepar vì chưa có thông tin xác thực cho thấy mức độ an toàn của thuốc trên đối tượng này. Trường hợp cần sử dụng Fynkhepar thì cần phải cân nhắc giữa hiệu quả điều trị và những rủi ro có thể gặp phải.
Phụ nữ đang cho con bú nếu muốn điều trị bằng Fynkhepar thì nên ngưng cho con bú vì chưa biết chắc chắn thuốc có phân bố vào sữa và gây hại cho trẻ bú mẹ hay không.
Trong quá trình sử dụng khi xuất hiện các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều thì ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.