Thành phần:
Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Piracetam 800mg
Tá dược vừa đủ 10ml.
Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, natri carboxymethylcenllulose, sorbitol 70%, aspartam, tinh dầu cam, tatrazin, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
- Dùng bổ trợ trongđiều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. :
- Người suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huatington.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
* Cách dùng: dùng dạng uống.
* Liều dùng:
Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống (10ml) x 2-3 lần/ngày, tuỳ theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Đợt dùng 3-4 tuần.
Tác dụng phụ
Thường sắp: Mệt mỏi, buôn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Nếu dùng thuốckhông thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muôn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi đùng thuốc cho người bệnh bị suy thận.
Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100 ml thì cần phải hiệu chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60- 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100ml
(nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40-20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7- 3,0mg/100ml
(nửa đời của piracetam là 25- 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái Xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bang warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml
Thương hiệu: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây ( Việt Nam)d