Hoạt chất: Fenofibrat 100mg.
Tá dược: Lactose, Tinh bột bắp, PVP, Bột Talc, Aerosil, DST, Sodium lauryl sulfat,...
- Điều trị chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng cholesterol máu vẫn cao hay có những yếu tố nguy cơ phối hợp.
- Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân.
Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn là cần thiết.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
* Người lớn: 1 viên/ ngày. Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống trong bữa ăn chính.
* Trẻ em trên 10 tuổi: tối đa khuyên dùng 5mg/kg cân nặng/ngày. Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh lý túi mật.
- Viêm tụy cấp và mạn.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng fibrat hoặc các ketoprofen.
- Trẻ em và bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60ml/phút.
- Cần thăm dò chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu sử dụng fibrat.
- Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không thay đổi đáng kể thì phải xem xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay phương pháp điều trị khác.
- Cần kiểm tra các men transaminase 3 tháng một lần trong 12 tháng đầu điều trị. Phải ngưng dùng thuốc nếu thấy ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
- Nhược năng giáp là yếu tố làm tăng tác dụng phụ ở cơ.
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông, nên giảm liều thuốc chống đông xuống còn 1/3 liều và theo dõi thường xuyên lượng prothrombin máu.
- Không dùng kết hợp với các thuốc có tác dụng độc với gan.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, bệnh lý về cơ.
- Lưu ý các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát như đái tháo đường type 2, suy giáp, hội chứng thận hư, giảm protein máu, bệnh gan do tắc nghẽn mạch, điều trị bằng thuốc làm rối loạn lipid máu, nghiện rượu,...
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp. Khi gặp các tác dụng này thì nên tạm thời ngưng dùng thuốc.
Thường gặp:
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa ở dạ dày và ruột, khó tiêu, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
- Da: dị ứng, nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: tăng transaminase.
- Cơ: đau nhức cơ, đôi khi gây tổn thương cơ trầm trọng dẫn đến tiêu cơ. Thường tự phục hồi sau khi ngưng thuốc.
Hiếm gặp:
- Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
- Sinh dục: mất dục tính, liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: giảm bạch cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Chống chỉ định phối hợp:
- Perhexiline: gây viêm gan cấp tính. Có thể gây tử vong.
- Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Các thuốc ức chế HMG CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và các fibrat khác: làm tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
* Thận trọng khi phối hợp:
- Ciclosporin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Chưa thấy có tài liệu về quá liều và xử trí của fenofibrat. Khi uống quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.
Thuốc không gây ảnh hưỡng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
* Thời kỳ mang thai: Không chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, trừ khi triglycerid máu tăng rất cao (>10g/l) sau khi ăn kiêng theo chế độ vẫn không hiệu chỉnh được và có nguy cơ viêm tụy cấp.
* Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng cho bà mẹ đang cho con bú do thiếu thông tin về sự bài tiết fenofibrat vào sữa mẹ.
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
Vỉ 10 viên - Hộp 03 vỉ.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.