Thành phần
Esomeprazol 40mg
(Dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5%)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi)
- Loét dạ dày - tá tràng
- Hội chứng Zollinger - Ellison
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Tiền sử quá mẫn với Esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không phối hợp Esomeprazol với atazanavir.
Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
Uống Esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các pellet.
Liều dùng:
* Người lớn và trẻ > 18 tuổi:
- Viêm xước thực quản đo trào ngược: 1 viên/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa đối với bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Loét dạ dày —tá tràng: 1 viên/ngày, uống trong 4 — 8 tuần
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori: I viên/ngày trong 7-10 ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: khởi đầu 1 viên/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 2-4 viên/ngày, chia 2 lần
* Người cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
Ít gặp: Mất ngủ, choang váng, ngủ gà, chóng mặt, khômiệng, tăng mengan, viêm da, ngứa, nỗi mầm, mề day.
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan có hoặc không vàng da, nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Liều uống 160mg/lần vẫn dung nạp tốt..Khi dùng liều cao tới 2400 mg, các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồ có nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và sử dụng biện pháp
hỗ trợ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày trước khi dùng Esomeprazol vì thuốc có thê che lấp triệu chứng và chậm trễ trong việc chẩn đoán.
Thận trọng khi dùng kéo dai vì có thể gây teo dạ dày.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Nên thận trọng khi kê đơn Esomeprazol cho phụ nữ có thai
- Thời kỳ cho con bú: Không dùng Esomeprazol khi đang cho con bú
Người lái xe và vận hành máy móc: Không dùng vì Esomeprazol có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày:
- Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc acid dạ dày như ketoconazole, itraconazole... có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
- Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của Atazanavir. Tăng liều atazanavir lên 400 mg đã không bù trừ tác động của Esomeprazol trên nồng độ và AUC của Atazanavir. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
* Thuốc chuyền hóa bởi enzym CYP2C19:
- Dùng đồng thời Esomeprazol với những thuốc chuyên hóa bởi CYP2C19 nhu diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin ... làm nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng, cần giảm liều dùng.
- Trên lâm sàng, khi dùng 40 mg Esomeprazol cho những bệnh nhân đã dùng Warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp Warfarin với Esomeprazol.
Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Đóng gói: Vỉ 10 viên x hộp 1 vỉ (nhôm/nhôm)
Thương hiệu: MEDIPLANTEX
Nơi sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX (Việt Nam)