Thành phần
Hoạt chất: methotrexat - 2,5 mg.
Tá được: lactose monohydrat, povidon, calci stearat, tinh bột khoai tây, opardy II màu vàng.
Thành phần vỏ bao (opadry II màu vàng): polyvinyl aleohol thủy phân một phần, macrogol/polyethylen glycol, quinolin yellow aluminum lake, bake talc, titanium dioxid, sắt oxit vàng, sunset yellow FCF aluminum lake.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Can thiệp và ức chế sự phát triển của một số tế bào của cơ thể, đặc biệt là các tế bào sinh sản nhanh, như tế bào ung thư, tế bào tủy xương và tế bào da Điều trị một số loại ung thư như ung thư vú, da, đầu và cổ hoặc phổi. Điều trị bệnh vẩy nến nặng và một số dạng viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu câu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng. Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Đối với bệnh nhân viêm khớp, vảy nến, u sùi dạng nấm có thể tham khảo liều lượng như sau:
Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu 7.5mg, uống 1 lần/tuần hoặc chia liều 2.5mg/1 lần mỗi lần cách nhau 12 tiếng. Có thể tăng liều hàng tuần, nhưng chỉ tối đa 20mg sau đó giảm dần liều.
Bệnh vảy nến: Liều ban đầu 10-25mg/1 lần/1 tuần hoặc 2.5mg/1 lần cách 12 tiếng dùng 1 lần, tuần 3 lần. Không dùng qua 30mg 1 tuần.
U sùi dạng nấm: 2.5 - 10mg/ngày , dùng kéo dài vài tuần hoặc vài tháng.
Tác dụng phụ
Hay gặp: cảm thấy buồn nôn, bị tăng enzym gan trong huyết tương.
Thường gặp, ADR > 1/100: Toàn thân: Bị đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.
Gan: Tăng enzym gan. Da: Bị rụng tóc, phản ứng da (phù da).
Các phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn. Ít gặp, 1⁄1000 < ADR< 1/100: Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da: Ngứa, Hô hấp: Xơ phổi, viêm phôi.
Sinh dục - tiết niệu: Loét âm đạo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Liệt dương.
Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.
Phản ứng khác: Giảm tình dục.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat (ít nhất nam - 3 tháng sau khi điều trị, phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng). Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat. Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng.
Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần.
Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic và axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc.
Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp (dẫn xuất coumarin hoặc indandion) và làm tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuôc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat. Trường hợp dùng đồng thời methotrexate và asparaginas, methotrexate có thể mát tác dụng. Neomycin (đường uống) có thể làm giảm sự hấp thu của methotrexate (đường uống).
Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tủy xương như methotrexat. Cá thuốc ức chế chứ năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexate và tăng ức chế chức năng tủy xương. Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắcxin có virus sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép của virus trong văcxin, làm tăng tác dụng không mong muôn của văcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ
Đóng gói: hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Vimepharco