Beractant (Phospholipid chiết xuất từ phổi bò) 25mg/ml.
Cơ chế hoạt động của SURVANTA SUSPENSION 25MG.
Chất diện hoạt nội sinh ở phổi có tác dụng:
Làm giảm sức căng bề mặt ở các túi phế nang trong quá trình hô hấp
Làm ổn định các phế nang chống co xẹp lại do áp lực màng phổi.
Thiếu hụt chất diện hoạt phổi gây ra hội chứng suy hô hấp (RDS) ở trẻ sơ sinh. Beractant trong thuốc Survanta bổ sung chất diện hoạt phổi và duy trì hoạt động bề mặt ở phổi trên những bệnh nhi này.
Công dụng - Chỉ định của thuốc SURVANTA SUSPENSION 25MG
Phòng ngừa và điều trị hội chứng suy hô hấp (bệnh màng trong hay còn gọi bệnh màng Hyalin) ở trẻ sinh non.
Cách dùng thuốc SURVANTA SUSPENSION 25MG
Cách dùng:
Thuốc dùng qua đường nội khí quản.
Phòng ngừa: tốt nhất dùng trong vòng 15 phút sau sinh.
Điều trị: tốt nhất dùng trong 8 giờ sau sinh.
Lưu ý:
Beractant nên được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ đẻ non.
Có thể xảy ra hiện tượng oxi hóa trong thời gian điều trị bằng beractant.
Quan sát bằng mắt để phát hiện hỗn dịch có bị đổi màu không. Màu bình thường là màu trắng nhờ đến nâu sáng.
Nếu hỗn dịch bị lắng trong quá trình bảo quản, xoay tròn lọ chứa nhẹ nhàng (chú ý không lắc). Có thể có bọt trong quá trình vận chuyển và là đặc điểm tự nhiên của sản phẩm.
Beractant phải được giữ lạnh từ 2 - 8 độ C. Trước khi sử dụng, nên làm ấm thuốc trong lòng bàn tay ít nhất 8 phút hoặc để ở nhiệt độ phòng ít nhất 20 phút. Tuyệt đối không sử dụng các phương pháp làm ấm nhân tạo khác. Nếu dùng với mục đích phòng ngừa, nên chuẩn bị trước khi trẻ được sinh ra.
Dùng qua đường nội khí quản qua dẫn truyền nhỏ giọt catheter có kích thước đầu tận bằng 5F. Không hút đờm rãi cho bệnh nhi trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc, trừ khi có dấu hiệu tắc nghẽn đường thở đáng kể.
Trước khi sử dụng, làm ấm Beractant bằng cách để ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 20 phút hoặc làm ấm trong lòng bàn tay trong ít nhất 8 phút.
Liều dùng: Sử dụng 100 mg phospholipid/kg cân nặng khi sinh (4 mL/kg). Có thể sử dụng 4 liều beractant trong vòng 48 giờ sau khi sinh. Khoảng cách giữa các liều không nên ít hơn 6 tiếng một lần.
Chống chỉ định của thuốc Survanta 25mg/ml 4ml
Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Survanta 25mg/ml 4ml
Thuốc chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản.
Nên sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ đẻ non.
Theo dõi thường xuyên nồng độ oxy và dioxide carbon.
Tác dụng phụ của thuốc Survanta 25mg/ml 4ml
Chậm nhịp tim thoáng qua, giảm độ bão hòa oxy, trào ngược ống nội khí quản, xanh tím, co mạch, tăng/tụt huyết áp, tắc nghẽn ống nội khí quản, tăng/giảm carbon dioxide máu, ngạt thở.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có các dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.