Thuốc Tensodoz 2 là thuốc phong bế chọn lọc thụ thể alpha 1 – adrenergic ở sau si náp có tác dụng làm giảm sức cản thành mạch ngoại vi hạ huyết áp. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống trực tiếp, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Tensodoz 2 được chỉ định điều trị
Tăng huyết áp: Ở đa số người bệnh, có thể dùng một mình doxazosin đề kiểm soát huyết áp. Nhưng khi đơn trị liệu chống tăng huyết áp mà vẫn chưa kiểm soát được thì có thê dùng doxazosin phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc phong bế thụ thể beta adrenergic, thuốc chẹn calci, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Doxazosin được chi định điều trị tắc nghèn đường tiểu và các triệu chứng kèm theo phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Doxazosin có thể dùng ở bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt không tăng huyết áp hoặc huyết áp bình thường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Tensodoz 2 bao gồm những thành phần chính như là
Doxazosin 2mg (dưới dạng doxazosin mesylat)
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, lactose monohydrate, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi strarat.
Thuốc Tensodoz 2 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc được dùng theo đường uống. Dùng ngày 1 lần, có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 1 mg. Có thể tăng lên 2 mg trong 1-2 tuần kế tiếp. Nếu cần thiết có thề tăng liều mỗi 1-2 tuần lên 4 mg, 8 mg và liều tối đa 16 mg tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Liều khời đầu 1 mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân có thề tăng liều lên 2 mg, sau đó 4 mg và liều toi đa 8 mg sau 1-2 tuần điều trị.
Liều thông thưởng hăng ngày là 2-4 mg.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Lordivas 5mg, chỉ định đau thắt ngực ổn định mãn tính
Lordivas 5mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế,...
0₫
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân mẫn cảm với quinazolin (ví dụ: prazosin, terazosin, doxazosin) hay bat kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp thế đứng.
Bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt đồng thời với bệnh tắc nghẽn đường niệu trên, nhiễm trùng đường niệu mạn tính hoặc soi bàng quang.
Bệnh nhân hạ huyết áp (đối với chỉ định phì đại lành tính tuyến tiền liệt).
Phụ nữ cho con bú.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Tensodoz 2, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Liên quan đến đặc tính chẹn alpha cũa doxazosin, nhiều bệnh nhân xuất hiện hạ huyết áp thế đứng với các triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi hoặc bất tỉnh nhưng hiếm, đặc biệt trong giai đoạn đâu điêu trị. Do đó, cân thận trọng kiểm soát huyêt áp trong giai đoạn đầu điều trị để giảm thiều khả năng xảy ra tác dụng này.
Dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến tim mạch cấp như:
Giống như bất kỳ thuốc được chuyển hóa hoàn toàn qua gan, cần đặc biệt thận trọng khi dùng doxazosin ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Bởi vi không có thực nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy gan nặng, không khuyến cáo dùng doxazosin trên những bệnh nhân này.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời doxazosin với thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (vi dụ: sildenafil, tadalafil, và vardenafil) bời vi cả 2 thuốc này đều có tác dụng gây giãn mạch và làm hạ huyết áp triệu chứng ở một số bệnh nhân. Để giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, chi nên dùng thuôc ức chê phosphodiesterase 5 ở bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị bằng alpha-blocker. Khuyến cáo khởi đau dùng thuốc ức chế phosphodiesterase 5 với liều thấp nhất có thể, và dùng 6 giờ sau khi dùng doxazosin.
Thận trọng khi dùng doxazosin ở người bệnh đang dùng các thuốc khác (như cimetidin) vì có ảnh hưởng đến thanh thải doxazosin ở gan.
Sử dụng trên trẻ em: Tính an toàn và hiệu quà của thuốc ở những bệnh nhân nhi chưa được thiết lặp.
Sử dụng trên phụ nữ có thai:
Một số nghiên cửu cho thấy, doxazosin gây chết phôi. Cũng đã ghi nhận được một vài trường hợp thuốc gây kìm hãm sự phát triển ở trẻ em sau khi sinh.
Do thiếu những nghiên cứu có đoi chứng đầy đủ trên người mang thai nên tinh an toàn khi sử dụng doxazosin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Thuốc chỉ được dùng trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng trên phụ nữ cho con bú:
Các thí nghiệm trên động vật cho thấy doxazosin tích tụ trong sữa, tính an toàn khi sử dụng doxazosin trong thời gian đang cho con bú chưa được xác định. Chống chỉ định dùng doxazosin trong thời gian cho con bú.
Doxazosin có thể gây buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác. Dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không có những tương tác có hại giữa doxazosin với các thuốc lợi tiểu thiazid, furosemid, các thuốc phong bế beta, các thuốc kháng sinh, thuốc uống hạ đường huyết, thuốc chống đông máu.
Giống như các thuốc phong bế alphai khác, doxazosin có khá năng làm giảm tác dụng hạ huyết áp của clonidin.
Doxazosin đường uống làm giám tác dụng cùa indomethacin đường uống và cò lẽ cả những thuốc chống viêm không steroid khác do tác dụng đối kháng.
Dùng phối hợp với cimetidin có thể làm tăng nhẹ nồng độ doxazosin trong huyết tương.
Estrogen tương tác đối kháng với doxazosin, vì tác dụng giữ nước của estrogen thường hay gây tăng huyết áp.
Tác dụng hạ huyết áp của doxazosin giảm đi khi dùng phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, do đó người bệnh cần được theo dõi cẩn thận để khẳng định đang đạt được tác dụng mong muốn.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Tensodoz 2 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Buồn ngũ, đau đầu.
Tim mạch: Đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Hô hấp: Ngạt mũi.
ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Ngất.
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực, đau thắt ngực.
Sinh dục: Liệt dương, xuất tinh kém.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
Tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
Sinh dục: Cương đau dương vật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phản ứng không mong muốn thường nhẹ và vừa. Chi phải ngừng dùng thuốc do ADR ở một số ít người bệnh huyết áp. Nguyên nhân chính phải ngưng dùng thuốc ở người bệnh tăng huyết áp là do những hiệu ứng do tư thế, phủ, mệt mỏi và rối loạn nhịp tim. Phản ứng không mong muốn nghiêm trọng nhất trong sử dụng doxazosin là tụt huyet áp kèm theo ngất vả các hiệu ứng do tư the (buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt). Hiệu ứng tư thế do doxazosin gây nên cỏ liên quan đên liêu lượng và đặc biệdliẽn quan vợi tư thế đứng sau khi dùng liều ban đầu, và thường xảy ra vào khoảng 2-6 giờ sau khi dùng thuốc; do đó dùng doxazosin phải bắt đầu bằng liều thấp và phải theo dõi thường xuyên huyết áp trong suốt thời gian trên sau khi dùng thuốc. Điều đáng quan tâm khi dùng doxazosin là dùng liều khởi đầu không quá 1mg/ngày, và phải tăng liều từ từ theo đáp ứng của người bệnh. Có thê giảm thiêu nguy cơ xáy ra ngất ở liều đầu tiên bằng cách khơi đầu liều thấp, giảm hạn chế muối, và không dùng thuốc lợi tiểu trước khi dùng doxazosin. Neu xuất hiện ngất, cần để bệnh nhân năm ngựa và điều trị hỗ trợ nếu cần. Người bệnh cần được thông báo trước là nêu xuất hiện bất kỳ một triệu chưng nào do tư thế gây nên thi cần phải năm hoặc ngồi. Cũng cần phải đề phòng, tránh những tinh thể mà khi ngât xảy ra, cỏ thể dẫn đến chấn thương. Người bệnh đang dùng doxazosin khi dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác phải thận trọng.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Doxazosin dùng quá liều sẽ gây hạ huyết áp nghiêm trọng; cần đặt ngay người bệnh ở tư thế nằm, đầu thấp, và tiến hành thêm các biện pháp chữa trị sốc nếu có xuất hiện. Để điều trị sốc, có thể dùng các chất làm tăng thể tích huyết tương, sau đó dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần.
Xử trí: Tiến hành các biện pháp hồ ượ và điều tri triệu chứng, theo dõi chức năng thận. Do doxazosin liên kết chặt với protein nên không có chi định thẩm phân máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc kháng thụ thể Alpha-adrenic
Mã ATC: C02CA04
Doxazosin là thuốc phong bế chọn lọc thụ thể alpha1 – adrenergic ở sau si-náp, là một dẫn chất cùa quinazolin. Tác dụng chủ yếu của doxazosin là phong bế các thụ thể alpha) – adrenergic ở động mạch nhó vả tĩnh mạch, làm giảm sức cán thành mạch ngoại vi, dẫn đến hạ huyết áp.
Ngoài tác dụng chống tăng huyết áp, doxazosin còn làm tăng nhẹ nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), tỷ lệ HDƯ cholesterol toàn phân, làm giảm nhẹ nồng độ lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid. Do đó thuốc đặc biệt có lợi cho người bệnh tăng huyết áp có kèm theo tăng lipid huyết. Thuốc còn có tác dụng làm giảm đường huyết nên dùng thích hợp cho người bệnh đái tháo đường và kháng insulin.
Doxazosin cũng dùng thích hợp cho người bệnh có cùng lúc bệnh hen và phì đại thất trái và người bệnh cao tuồi. Dùng doxazosin để điều trị cho két quả giảm phì đại thất trái, ức chế kết tụ tiểu cầu và tăng hoạt tính hoạt hóa plasminogen trong các mô.
Việc dùng doxazosin cho những bệnh nhân phi đại lành tính tuyến tiền liệt cài thiện đảng kể chức năng đường tiểu và những triệu chứng khác. Tác dụng trên phi đại lành tính tuyến tiền liệt được cho là do ức chế chọn lọc alpha-adrenoceptor nam trên mô stroma cơ tuyến tiền liệt, bao và cổ bàng quang.
Doxazosin được hấp thu tốt khi dùng đường uống, nồng độ đinh huyet tương xuất hiện sau khi uống khoáng 2-3 giờ. Sinh khả dụng đường uống của doxazosin khoảng 65%. Thuốc chuyền hỏa phần lớn ở gan và trừ chũ yếu qua phân dưới dạng các chất chuyền hóa và một phần nhỏ dưới dạng không đổi, chỉ 9% thuốc thải trừ qua nước tiều. Quá trinh đào thải ở huyết tương của doxazosin là 2 pha, có nửa đời cuối cùng trung bình khoảng 22 giờ. Khoảng 98% thuốc trong máu liên kết với protein huyết tương và không được loại trừ bằng thẩm phân máu. Dược động học của thuốc không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Tensodoz 2 được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được đựng trong vỉ hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu trắng, bên dưới có in doxazosin và mũi tên màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 vỉ x 10 viên hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 50g.
Dạng bào chế: viên nén.
Thuốc Tensodoz 2 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.