Ống tiêm: Mỗi ống 4ml chứa 1000mg Choline Alfoscerate.
Gliatilin được chỉ định điều trị trên:
Đột quị:
- Đột quị trong cơn cấp.
- Phục hồi chức năng sau đột quị.
Chấn thương sọ não:
- Chấn thương sọ não trong cơn cấp.
- Phục hồi chức năng sau chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh.
Sa sút trí tuệ:
- Suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
- Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
- Giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung.
Do:
- Bệnh mạch máu não.
- Bệnh Alzheimer.
- Bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ người già kiểu Alzheimer
- Đường uống 2 - 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, dùng trong 4 tuần.
Có thể kéo dài thời gian điều trị tuỳ theo sự đáp ứng lâm sàng của người bệnh hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc (chưa có thông báo trên lâm sàng), phụ nữ có thai.
Không dùng thuốc sau thời gian ghi trên hộp. Nếu thấy có phản ứng không mong muốn chưa được nêu phải dừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Gliatilin tăng cường quá trình tổng hợp Acetylcholine và phospholipids của màng nơron thần kinh.
Phòng ngừa các biến đổi thần kinh, nâng cao khả năng nhận biết và trí nhớ, phục hồi chức năng thần kinh do các tổn thương não có liên quan đến tuổi tác, đột quị, bệnh mạch máu mãn tính, sau chấn thương sọ não, tai biến não.
Các nghiên cứu và thực tế lâm sàng cho thấy Gliatilin
- Tác động dẫn truyền thần kinh hệ Cholinergic.
- Tác động điều chỉnh lại dẫn truyền Synap thần kinh từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.
- Tác động trên tính mềm mại của nơron thần kinh.
- Tác động trên chức năng nhận cảm thần kinh
Không thấy độc tính khi dùng quá liều hoặc điều trị quá dài
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25°C.