- Hoạt chất: Spiramycin 750.000 IU, Metronidazol 125mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, natri croscarmellose, silica colloidal khan, sorbitol, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000.
Điều trị chữa bệnh: Chỉ định được giới hạn trong các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn: áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm
Điều trị dự phòng:
- Biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng-miệng
- Hiệu quả trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn chưa được chứng minh
Điều trị chữa bệnh:
- Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia ra 2-3 lần uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 8 viên/ngày
- Trẻ em: Từ 6-10 tuổi uống 2 viên/ngày, từ 10-15 tuổi uống 3 viên/ngày
Điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng:
- Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia ra 2-3 lần uống trong bữa ăn
- Trẻ em: Từ 6-10 tuổi uống 2 viên/ngày, từ 10-15 tuổi uống 3 viên/ngày
- Dị ứng với nhóm thuốc imidazol, spiramycin và/hoặc bất kì tá dược nào
- Trẻ em dưới 6 tuổi (vì không thích hợp dạng bào chế này)
- Thuốc thường không được khuyên dùng phối hợp với disulfiram, rượu và các thuốc chứa cồn
*Lưu ý đặc biệt:
- Nếu nghi ngờ bệnh đỏ da mưng mủ toàn thân trên bệnh nhân có đỏ da toàn thân, sốt kết hợp với mụn mủ xảy ra khi bắt đầu điều trị, phải ngưng điều trị và sau này không sử dụng spiramycin dù là đơn độc hay phối hợp
- Tránh các thức uống có cồn (vì gây hiệu ứng giống disulfiram)
- Phải ngưng điều trị nếu xảy ra thất điều vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn tâm thần
- Vì thuốc chứa metronidazol cần xét đến nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng thần kinh trên bệnh nhân có bệnh nặng, mạn tính hoặc tiến triển ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên
- Vì thuốc chứa sorbitol, không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp fructose
*Thận trọng khi dùng:
- Rất hiếm các trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo trên bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphat-dehydrogenase, spiramycin không được khuyên dùng ở quần thể bệnh nhân này
- Trên bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, và bệnh nhân đang dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài, nên thường xuyên làm xét nghiệm máu, đặc biệt là công thức bạch cầu
- Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị phụ thuộc vào độ nặng của nhiễm khuẩn
- Trong trường hợp điều trị kéo dài, cần theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu gợi ý các tác dụng ngoại ý thuộc loại bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên (dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật)
- Phụ nữ có thai: Nếu cần, có thể sử dụng thuốc này trong thai kì, bất luận ở giai đoạn nào
- Phụ nữ cho con bú: vì metronidazol và spiramycin được bài tiết trong sữa mẹ, không nên dùng thuốc này trong thời kì nuôi con bằng sữa mẹ
Nên cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ chóng mặt, lú lẫn, ảo giác hoặc co giật và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra những rối loạn này.
*Do spiramycin:
- Hệ tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy và một số hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc
- Da và phần phụ của da: nổi mẫn, mề đay, ngứa; rất hiếm trường hợp phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da mưng mủ toàn thân
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua
- Triệu chứng gan: rất hiếm trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường
- Huyết học: một số rất hiếm trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo
*Do metronidazol:
- Hệ tiêu hóa: các rối loạn tiêu hóa lành tính (đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy), viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn, hãn hữu viêm tụy có thể phụ hồi khi ngưng điều trị
- Da và phần phụ của da: cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẫn, đôi khi có sốt, nổi mề đay, phù Quincke, hãn hữu có thể xảy ra sốc phản vệ
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: nhức đầu, bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại biên, co giật, chóng mặt, thất điều; rối loạn tâm thần: lú lẫn, ảo giác
- Huyết học: rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu
- Triệu chứng gan: một số trường hợp rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục được; viêm gan tắc mật
- Các ảnh hưởng khác: Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì có các sắc tố hòa tan trong nước do chuyển hóa thuốc
*Do spiramycin:
- Các phối hợp cần xem xét
+ Levodopa (phối hợp với carbidopa): sự hấp thu carbidopa bị ức chế với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Nên theo dõi các thông số lâm sàng và chỉnh liều levodopa nếu cần
*Do metronidazol:
- Các phối hợp không nên dùng
+ Disulfiram: cơn sảng cấp, trạng thái lú lẫn
+ Rượu: hiệu ứng giống disulfiram (nóng, đỏ mặt, ói mửa, tim đập nhanh). Tránh dùng thức uống có cồn và các loại thuốc chứa cồn
- Các phối hợp thận trọng khi dùng
+ Thuốc kháng đông dạng uống: tăng tác dụng của thuốc kháng đông dạng uống và/hoặc tăng nguy cơ xuất huyết, do giảm chuyển hóa ở gan. Nên kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên hơn và theo dõi INR; nên chỉnh liều thuốc kháng đông dạng uống trong thời gian điều trị thuốc này và 8 ngày sau khi ngừng điều trị
- Các phối hợp cần xem xét
+ Fluorouracil: tăng độc tính fluorouracil do giảm thanh thải
- Tương tác với các xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazol có thể làm bất động Treponema và dẫn đến dương tính giả trong xét nghiệm Nelson
Đây là thuốc phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, và metronidazol, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazol dành riêng cho nhiễm khuẩn răng miệng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với spiramycin và metronidazol. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C