Thành phần mỗi lọ chứa:
Sau khi hoàn nguyên, 1ml dung dịch có 167,3mg ceftazidime và 41,8mg avibactam
– Zavicefta được chỉ định ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
– Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm khuẩn huyết xảy ra có liên quan hoặc nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào được liệt kê ở trên.
– Zavicefta cũng được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm hiếu khí ở người lớn và bệnh nhi từ 3 tháng tuổi trở lên với các lựa chọn điều trị hạn chế.
Loại nhiễm trùng | Liều dùng | Tần suất |
Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng | 2g/0,5g | 8h một lần |
Nhiễm trùng tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận-bể thận | 2g/0,5g | 8h một lần |
Viêm phổi mắc phải tịa bệnh viện, bao gồm viêm phổi liên qua đến thở máy | 2g/0,5g | 8h một lần |
Nhiễm trùng do vi khuẩn Giam (-) hiếu khí ở bệnh nhân trưởng thành có ít lựa chọn điều trị | 2g/0,5g | 8h một lần |
Cách dùng thuốc Zavicefta: truyền tĩnh mạch trong 120 phút với thể tích truyền là 100mL
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc
Quá mẫn với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin
Quá mẫn nặng (vd: phản ứng phản vệ, phản ứng nặng trên da) với bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm β-lactam (ví dụ: penicillin, monobactam hoặc carbapenem).
Dùng quá liều ceftazidime/avibactam có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê, do thành phần ceftazidime
Có thể giảm nồng độ ceftazidime trong huyết thanh bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc. Trong 4 giờ thẩm tách máu, 55% liều avibactam được loại bỏ
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Zavicefta với probenecid
Điều trị đồng thời với liều cao cephalosporin và các sản phẩm thuốc gây độc cho thận như aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemide) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận
Tránh phối hợp với cloramphenicol