Thành phần: Thuốc Cellcept 500mg có thành phần chính là Mycophenolate mofetil hàm lượng 500mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén 500 mg.
Thuốc Cellcept 500mg có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể, ngăn cản cơ thể đào thải tác nhân lạ là những mảnh ghép mới được đưa vào cơ thể sau khi ghép thận, gan,..dựa trên tác dụng dược lý của thành phần Mycophenolate có trong thuốc.
Mycophenolate mofetil (MMF) là tiền chất của Axit mycophenolic (MPA), được phát triển để cải thiện sinh khả dụng của MPA. Hoạt chất này là một chất ức chế mạnh, chọn lọc men IMPDH, làm ngăn cản quá trình tổng hợp nhân purin cần thiết cho tạo thành các tế bào lympho B và T. Thông qua đó, làm giảm và mất chức năng của các tế bào Lympho T và B. MPA cũng ngăn chặn sự trưởng thành của tế bào lympho B làm giảm khả năng trình kháng nguyên của nó đối với tế bào lympho T. Ngoài ra, MPA làm giảm việc di chuyển của các bạch cầu đơn nhân tới các vị trí thải ghép và viêm nhiễm. Từ dó, giúp chống hoạt động thải trừ hiệu quả.
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng và phân bố rộng rãi. Sinh khả dụng trung bình của mycophenolate mofetil đường uống khoảng 94%. Thức ăn không ảnh hưởng tới độ hấp thu của thuốc.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi, tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 97%.
Chuyển hóa: MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG).
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với 93%, lượng nhỏ còn lại thải trừ qua phân.
Thuốc Cellcept 500mg được các bác sĩ chỉ định sử dụng trong trường hợp điều trị dự phòng thải loại mảnh ghép cấp tính trên bệnh nhân mới ghép thận.
Cellcept 500mg thường được dùng phối hợp với corticosteroids và ciclosporin để tăng hiệu quả điều trị.
Người bệnh sử dụng thuốc với liều lượng khuyên dùng là 2 viên nén Cellcept 500mg trong 1 lần uống, mỗi ngày dùng thuốc 2 lần.
Liều đầu tiên của CellCept phải được dùng trong vòng 72 giờ sau khi trải qua phẫu thuật ghép.
Thuốc Cellcept 500mg được bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Vì thức ăn không ảnh hưởng đến thuốc nên người bệnh có thể dùng thuốc trước hoặc sau ăn đều được.
Cần điều chỉnh liều trên những đối tượng người bệnh bị giảm bạch cầu trung tính và bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nặng.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Cellcept 500mg trong trường hợp người bệnh bị dị ứng với Mycophenolate mofetil hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Trong quá trình sử dụng Cellcept 500mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: đau nhức đầu, khó ngủ, tiêu chảy hoặc táo bón, buồn nôn, nôn, giảm bạch cầu, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng, viêm đường hô hấp, nhiễm trùng máu,…
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
Cellcept 500mg có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với cần lưu ý khi dùng cùng là: Rifampicin, thuốc kháng acid, Acyclovir, Azathioprine, các thuốc bài tiết qua ống thận, Cholestyramine, Probenecid.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc Cellcept 500mg.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cellcept 500mg trên những đối tượng sau:
Nên kiểm tra công thức máu mỗi tuần một lần trong tháng điều trị đầu sau đó duy trì mỗi tháng kiểm tra 1 lần.
Không nên sử dụng thuốc Cellcept 500mg trong khi bạn đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Cẩn trọng khi sử dụng thuốc Cellcept 500mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Người dùng nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 30 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.