Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Meloxicam 7,5mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose (Avicel) 102, Tinh bột bắp, Natri citrat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Colloidal silicon dioxide (Aerosil) 200, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng meloxicam cho bệnh nhân từng có dấu hiệu hen phế quản tiến triển, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Ba tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Gần đây có tiền sử thủng/loét đường tiêu hóa hoặc đang tiến triển.
- Bệnh viêm ruột tiến triển (Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng).
- Suy giảm chức năng gan.
- Suy thận nặng chưa lọc máu.
- Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.
- Suy tim nặng.
- Chống chỉ định cho điều trị trước và sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi:
- Viêm xương khớp: 7,5mg/ngày (1 viên/ngày). Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15mg/ngày (2 viên/ngày).
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày (2 viên/ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5mg/ngày (1 viên/ngày).
- Vì có khả năng những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.
- Liều dùng meloxicam không vượt quá 15mg/ngày.
+ Người cao tuổi và bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: Điều trị khởi đầu với liều 7,5mg/ngày.
+ Suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu, liều dùng không được quá 7,5mg/ngày.
+ Suy gan: Không cần thiết giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Meloxicam chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống vào lúc no.
Tác dụng phụ
*Rất thường gặp, ADR > 10/100
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
*Thường gặp, 10/100 < ADR < 1/100
TKTW: Đau đầu.
*Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Huyết học: Thiếu máu.
- Miễn dịch: Mẫn cảm, dị ứng, phản ứng phản vệ.
- TKTW: Chóng mặt, buồn ngủ.
- Tai: Mất thăng bằng.
- Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ bừng.
- Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
- Gan mật: Rối loạn chức năng gan.
- Da: Phù mạch, ngứa, phát ban.
- Tiết niệu: Giữ natri, tăng kali máu, bất thường chức năng thận (tăng creatinin huyết thanh và/hoặc ure huyết thanh).
- Khác: Phù.
*Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- TKTW: Thay đổi tâm trạng, ác mộng.
- Mắt: Đau mắt, nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
- Tim: Đánh trống ngực, suy tim.
- Hô hấp: Hen suyễn (ở những người bị dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác).
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, loét dạ dày, viêm thực quản.
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
- Tiêu hóa: Thủng đường tiêu hóa.
- Gan mật: Viêm gan siêu vi.
- Da: Phát ban trên da, hồng ban.
- Tiết niệu: Suy thận cấp.
Tần suất không xác định:
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- TKTW: Lú lẫn, mất phương hướng.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thông báo cho bác sĩ trước khi dùng meloxicam nếu:
- Cao huyết áp.
- Có bệnh về tim, gan hoặc thận.
- Tiểu đường.
- Lớn tuổi ( > 65 tuổi)
- Thiếu máu, mất máu hoặc bị bỏng, phẫu thuật.
- Chẩn đoán có mức kali trong máu cao.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Thuốc Zival không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữu có thai hoặc cho con bú.
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc có kế hoạch mang thai thì hãy bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Nếu bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào, như rối loạn thị giác kể cả xây xẩm, buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương, thì bạn nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thông báo cho bác sĩ khi dùng các thuốc sau đây:
- Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID), bao gồm: aspirin.
- Thuốc chống đông máu, như warfarin.
- Thuốc phá vỡ cục máu đông.
- Thuốc corticosteroid đường uống.
- Cyclosporin (kháng sinh)
- Thuốc lợi tiểu (như furosemid và thiazid).
- Lithi, điều trị các cơn hứng cảm do trầm cảm.
- Các chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, điều trị trầm cảm.
- Methotrexat.
- Cholestyramin.
- Vòng tránh thai.
- Digoxin điều trị suy tim.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Đông Nam Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần SX - TM dược phẩm Đông Nam (Việt Nam)