Thành phần của thuốc Esomeprazol 40-MV
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Esomeprazole là thuốc chống tăng tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton - đây là con đường cuối cùng làm tăng tiết acid dạ dày.
Đặc điểm của Esomeprazole là ức chế chọn lọc và không phục hồi bơm proton do đó ức chế quá trình bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào gây tăng tiết acid dạ dày.
Cơ chế tác dụng của thuốc là gắn với thụ thể của bơm proton ở viền niêm mạc dạ dày từ đó làm giảm tiết acid.
Esomeprazole là một trong một số PPI gần đây nhất được đưa ra thị trường vào năm 2001. Esomeprazole được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và trẻ em, giảm nguy cơ loét dạ dày do NSAID, diệt trừ Helicobacter pylori và kiểm soát các tình trạng tăng tiết bệnh lý liên quan đến hội chứng Zollinger-Ellison.
Hấp thu: Esomeprazole được hấp thu nhanh ngay sau khi uống, thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là khoảng 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tăng theo liều. Thức ăn làm giảm và kéo dài thời gian hấp thu thuốc.
Phân bố: Esomeprazole gắn với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu nhờ hệ enzym ở gan.
Thải trừ: Esomeprazole được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính, phần còn lại của thuốc được thải trừ qua phân.
Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Loét dạ dày tá tràng nhiễm H.pylori hoặc không.
Phòng ngừa loét do sử dụng thuốc chống viêm không steroid.
Hội chứng tăng tiết acid dịch vị.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Liều lượng và thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh của từng bệnh nhân.
Chỉ định |
Liều lượng |
Loét dạ dày - tá tràng có nhiễm H.pylori |
Phối hợp với kháng sinh khác, liều dùng là 1 viên/lần x 1 lần/ngày, điều trị trong 10 ngày |
Trào ngược dạ dày - thực quản |
1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần. Có thể tiếp tục điều trị trong 4 tuần tiếp theo nếu bệnh nhân không đỡ |
Loét do sử dụng NSAIDs |
20mg/lần/ngày trong 4-8 tuần |
Hội chứng Zollinger-Ellison |
1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Hội chứng trào ngược dạ dày- thực quản: 1 viên/lần/ngày, điều trị trong 4 tuần. Có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng vẫn kéo dài.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước nhất định, không cố tình nhai hoặc nghiền nhỏ các vi hạt.
Uống trước khi ăn sáng.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Esomeprazol 40-MV.
Không sử dụng đồng thời với các thuốc kháng virus bao gồm atazanavir, nelfinavir.
Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, ban da, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
Ít gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, mất ngủ, ngứa, phát ban, dị cảm.
Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn hô hấp, sốt, phù ngoại biên, mày đay, rụng tóc, quá mẫn, lú lẫn, ảo giác, kích động,...
Tương tác |
Hậu quả |
Ketoconazol, muối Sắt, digoxin |
Ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc này |
Amoxicillin và clarithromycin |
Tăng nồng độ của esomeprazole |
Diazepam |
Giảm độ thanh thải của diazepam |
Saquinavir |
Tăng nồng độ của saquinavir |
Atazanavir, nelfinavir |
Giảm nồng độ của các thuốc này |
Clopidogrel |
Giảm hoạt tính của clopidogrel |
Methotrexat |
Tăng nồng độ của methotrexat |
Tacrolimus |
Tăng nồng độ của tacrolimus |
Warfarin |
Có thể làm tăng chỉ số INR |
Phenytoin |
Tăng nồng độ của Phenytoin trong huyết tương |
Thuốc ức chế CYP2C19, CYP3A4 |
Tăng diện tích dưới đường cong AUC của esomeprazole |
Thuốc cảm ứng CYP2C19, CYP3A4 |
Giảm nồng độ của esomeprazole |
Loại trừ khả năng bệnh nhân bị ung thư dạ dày vì Esomeprazol 40-MV có thể che lấp đi các triệu chứng của bệnh.
Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn tới tình trạng viêm teo dạ dày. Sử dụng kéo dài trên 1 năm có thể làm tăng nguy cơ gãy xương (xương cổ tay, xương chậu, cột sống).
Sử dụng liều thấp trong thời gian ngắn nhất có thể cho người bệnh.
Thận trọng khi sử dụng cho người mắc các bệnh về gan, bệnh nhân tiểu đường.
Không nên sử dụng cho người bệnh không dung nạp được galactose.
Hạ magnesi có thể xảy ra.
Esomeprazol 40-MV có thể làm giảm sự hấp thu của Vitamin B12.
Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Có thể phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị bằng Esomeprazol 40-MV.
Một số trường hợp đã xuất hiện chóng mặt, choáng váng do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc Esomeprazol 40-MV.
Chưa có báo cáo về việc xảy ra quá liều thuốc.
Trong trường hợp quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.
Esomeprazol 40-MV đươc bảo quản ở nơi khô, mát.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
SĐK: VD-32468-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên