VELCADE 1MG điều trị đơn trị liệu hoặc phối hợp doxorubicin dạng liposom pegylat hóa hoặc dexamethason điều trị đa u tủy tiến triển đã nhận ít nhất 1 trị liệu trước đó hoặc đã hoặc không phù hợp ghép tế bào gốc tạo máu. Kết hợp melphalan và prednison điều trị đa u tủy chưa điều trị trước đó, mà không đủ điều kiện hóa trị liều cao với ghép tế bào gốc tạo máu. Phối hợp dexamethason hoặc dexamethason và thalidomid điều trị dẫn nhập đa u tủy chưa điều trị trước đó mà đủ điều kiện hóa trị liều cao với ghép tế bào gốc tạo máu. Điều trị u lympho tế bào mantle đã nhận ít nhất 1 trị liệu trước đó.
Dạng bột pha tiêm điều trị đau tủy tiến triển.
Thành phần : Bortezomib.
Đóng gói: 1 lọ/hộp
Chỉ định:
Đơn trị liệu hoặc phối hợp doxorubicin dạng liposom pegylat hóa hoặc dexamethason điều trị đa u tủy tiến triển đã nhận ít nhất 1 trị liệu trước đó hoặc đã hoặc không phù hợp ghép tế bào gốc tạo máu. Kết hợp melphalan và prednison điều trị đa u tủy chưa điều trị trước đó, mà không đủ điều kiện hóa trị liều cao với ghép tế bào gốc tạo máu. Phối hợp dexamethason hoặc dexamethason và thalidomid điều trị dẫn nhập đa u tủy chưa điều trị trước đó mà đủ điều kiện hóa trị liều cao với ghép tế bào gốc tạo máu. Điều trị u lympho tế bào mantle đã nhận ít nhất 1 trị liệu trước đó.
Liều dùng:
Chỉ dùng tiêm tĩnh mạch (nồng độ 1mg/mL) hoặc tiêm dưới da (nồng độ 2.5mg/mL). Nên nghỉ ít nhất 72 giờ giữa 2 liều liên tiếp. Đơn trị liệu: Đa u tủy tái phát và u lympho tế bào mantle: 1.3 mg/m2/liều, 2 lần/tuần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, 11), tiếp theo nghỉ 10 ngày (ngày 12-21). Khi liệu trình kéo dài hơn 8 chu kỳ: Dùng liều chuẩn hoặc duy trì liều mỗi tuần 1 lần trong 4 tuần (ngày 1, 8, 15, 22) tiếp theo nghỉ 13 ngày (ngày 23-35). Ngưng thuốc khi có ghi nhận độc tính không thuộc hệ tạo máu mức độ 3, thuộc hệ tạo máu mức độ 4. Khi độc tính đã được giải quyết, điều trị lại phải giảm liều 25%. Liệu pháp kết hợp: (a) Với doxorubicin: 1.3 mg/m2 da mỗi tuần 2 lần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8 và 11 chu kỳ 21 ngày); (b) Kết hợp uống melphalan & prednisone trong 9 chu kỳ (chu kỳ 6 tuần): Tiêm IV. Chu kỳ 1-4: 2 lần/tuần (ngày 1, 4, 8, 11, 22, 25, 29 & 32), chu kỳ 5-9: 1 lần/tuần (ngày 1, 8, 22 & 29); (c) Kết hợp dexamethasone (đối với bệnh nhân đa u tủy đủ điều kiện ghép tế bào gốc tạo máu và chưa điều trị trước đó (điều trị dẫn nhập)): Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, 1.3 mg/m2 da mỗi tuần 2 lần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, và 11 chu kỳ 21 ngày) x 4 chu kỳ; (d) Kết hợp dexamethasone và thalidomide: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, 1.3 mg/m2 da mỗi tuần 2 lần trong 2 tuần (ngày 1, 4, 8, và 11 chu kỳ 28 ngày) x 4 chu kỳ. Bệnh nhân có ít nhất đáp ứng một phần nên được điều trị thêm 2 chu kỳ bổ sung.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bortezomib, boron hoặc manitol. TIÊM VÀO KHOANG DƯỚI NHỆN CỦA TỦY SỐNG.
Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử đau thần kinh ngoại biên, ngất, dùng thuốc có liên quan với hạ áp, bị mất nước, có yếu tố nguy cơ hoặc đang có bệnh tim, suy gan vừa-nặng. Nên kiểm tra huyết đồ suốt quá trình điều trị: giảm tiểu cầu. Hội chứng ly giải khối u có thể xảy ra ở bệnh nhân có tổng khối tế bào ác tính lớn trước điều trị. Hội chứng bệnh não chất trắng có thể hồi phục hiếm gặp. Khi lái xe/vận hành máy. Độ an toàn & hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Không được dùng nhầm bortezomib pha tiêm tĩnh mạch để tiêm dưới da hoặc ngược lại. Tránh có thai và cho con bú trong lúc điều trị.
Phản ứng có hại:
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm lympho bào, loạn nhịp tim, rung nhĩ, hồi hộp, suy tim đợt kịch phát, sốc tim, phù phổi, hạ HA, đông máu nội mạch rải rác, nghẽn nhĩ thất, giảm thính lực, nhìn mờ, viêm kết mạc, mù, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau họng-thanh quản, đau dạ dày-ruột, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết trực tràng, loét lưỡi, liệt tắc ruột, suy nhược, ngủ lịm, sốt, rét run, biếng ăn, mất nước, đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, nhức đầu, ngất, co giật, phù chi dưới, đau dây thần kinh, đau ngực, tăng bilirubin máu, xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan, tăng đường máu, hạ đường máu, hạ natri máu, Herpes, viêm phế quản, viêm xoang, nấm miệng, viêm đường tiết niệu, sốc nhiễm trùng, suy thận, tiểu khó, tiểu máu, ho, khó thở, sổ mũi, đau và rát nơi tiêm, viêm tĩnh mạch nơi tiêm, phát ban, phản ứng quá mẫn, hội chứng Steven-Johnson, xuất huyết não.
Tương tác thuốc:
Chất ức chế CYP 3A4 mạnh (như ketoconazole, ritonavir) và chất kích thích CYP 3A4 mạnh (như rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital và St. John’s Wort), thuốc uống trị đái tháo đường, thuốc làm hạ huyết áp. Thuốc liên quan bệnh lý thần kinh ngoại biên (như amiodarone, kháng virus, isoniazid, nitrofurantoin hoặc statin).