Hoạt chất: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 1000 mg, Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat trộn lẫn với cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1) 62,5 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White vừa đủ 1 viên.
IBA - MENTIN được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng: E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai.
Cách dùng:
Dùng uống theo chỉ định của bác sỹ.
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng:
Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:
Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: 500 - 1000 mg/ lần x 2 - 3 lần/24 giờ.
Liều trẻ em dưới 40 kg cân nặng: 20 - 60 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ.
Trẻ em có thể được điều trị với Iba - mentin dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc dưới 40 kg cân nặng tốt hơn nên được điều trị với Iba -mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba - mentin 16:1 cao hơn 40 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều dùng.
Suy thận
Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicilin tối đa khuyên dùng. Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Iba - mentin 500mg/31,25mg:
CrCl: 10 - 30 ml/phút |
500 mg amoxicilin, 2 lần/ngày |
CrCl < 10 ml/phút |
500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày |
Thẩm phân máu |
500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày, thêm 500 mg amoxicilin trong suốt quá trình lọc máu, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu (khi nồng độ trong huyết thanh của amoxicilin và acid clavulanic đều bị giảm) |
Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh (xem mục Chống chỉ định và Thận trọng).
- Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta - lactamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng gây tử vong.
Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn có thể hiện trên 5% số người bệnh:
Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA - MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ ngộ độc.
Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.
Mycophenolat mofetil: ở những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó đã được báo cáo sau khi bắt đầu dùng amoxicilin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ánh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, theo dõi lâm sàng chặt chẽ nên được thực hiện trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C.
Hộp 2 vỉ nhôm – nhôm x 7 viên, có kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.